Taurolidine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Taurolidine đã được điều tra để ngăn ngừa Catheter tĩnh mạch trung tâm, Dinh dưỡng đường tiêm tại nhà và Nhiễm trùng liên quan đến Catheter.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tiopronin
Xem chi tiết
Tiopronin là một loại thuốc thiol theo toa được sử dụng chủ yếu trong điều trị bệnh cystin niệu đồng hợp tử nặng. Bệnh nhân bị cystin niệu bài tiết nồng độ cystine cao trong nước tiểu và có nguy cơ hình thành sỏi thận. Tiopronin được sử dụng như một liệu pháp thứ hai để kiểm soát tốc độ kết tủa và bài tiết cystine, và ngăn ngừa hình thành sỏi thận. Nó được sử dụng sau khi thất bại trong điều trị đầu tiên không dùng thuốc bao gồm tăng lượng chất lỏng, hạn chế natri và protein, và kiềm hóa nước tiểu. Vì cystin niệu là một bệnh tương đối hiếm, tiopronin được phân loại là thuốc mồ côi và không được cấp bằng sáng chế tại Hoa Kỳ. Nó tương tự như d-penicillamine trong sử dụng và hiệu quả, nhưng cung cấp lợi thế của tác dụng phụ ít hơn nhiều. Tiopronin được dùng trên cơ sở cá nhân bằng cách sử dụng theo dõi chặt chẽ nồng độ cystine trong nước tiểu và lượng nước tiểu. Tiopronin cũng có thể được sử dụng để liên kết các hạt nano kim loại trong bệnh Wilson, đây là tình trạng quá tải đồng trong cơ thể. Nó đã được điều tra để sử dụng trong điều trị viêm khớp và như là một tác nhân bảo vệ thần kinh trong xuất huyết dưới màng phổi phình động mạch chủ.
Chlorfenson
Xem chi tiết
Chlorfenson được phát triển bởi Moberg Derma để điều trị bệnh nấm móng (nấm móng tay) là chỉ định chính.
Bromelains
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bromelains (bromelain)
Loại thuốc
Enzyme phân giải protein
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên bao tan trong ruột 900nK
- Dạng dùng ngoài: 2g bột trong 20g gel và 5g bột trong 50g
Bitolterol
Xem chi tiết
Bitolterol mesylate là một chất chủ vận thụ thể beta-2-adrenergic được sử dụng để làm giảm co thắt phế quản trong các điều kiện như hen suyễn và COPD. Bitolterol đã bị Elan Dược rút khỏi thị trường vào năm 2001.
Aramchol
Xem chi tiết
Aramchol đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị HIV, sỏi mật, gan nhiễm mỡ, hội chứng chuyển hóa và viêm gan nhiễm mỡ không do rượu, trong số những người khác.
Biphenyl dimethyl dicarboxylate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Biphenyl dimethyl dicarboxylate (biphenyl dimethyl dicarboxylat).
Loại thuốc
Thuốc bảo vệ tế bào gan.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 7,5 mg, 25 mg.
- Viên nang mềm: 3 mg.
Bordetella pertussis toxoid antigen (formaldehyde, glutaraldehyde inactivated)
Xem chi tiết
Kháng nguyên độc tố Bordetella pertussis (formaldehyd, glutaraldehyd bất hoạt) là một loại vắc-xin được sử dụng trong điều trị dự phòng Pertussis (ho gà), gây ra bởi một loại coccobacillus âm tính nhỏ gây nhiễm trùng đường hô hấp của con người.
Aluminum hydroxide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aluminum hydroxide (nhôm hydroxyd)
Loại thuốc
Kháng acid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 475 mg.
- Viên nén: 300 mg, 500 mg, 600 mg (khả năng trung hòa acid: 8 mEq/viên 300 mg).
- Viên nén bao phim: 600 mg.
- Hỗn dịch: 320 mg/5 ml, 450 mg/5 ml, 600 mg/5 ml, 675 mg/5 ml (khả năng trung hoà acid: 30 - 48 mEq/15 ml).
Amaranthus retroflexus pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Amaranthus retroflexus là phấn hoa của cây Amaranthus retroflexus. Amaranthus retroflexus phấn hoa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Beclomethasone 17-monopropionate
Xem chi tiết
Một este của beclomethasone.
8-azaguanine
Xem chi tiết
Một trong những chất tương tự purine sớm cho thấy hoạt động chống ung thư. Nó hoạt động như một chất chống chuyển hóa và dễ dàng kết hợp với axit ribonucleic. [PubChem]
Alprazolam
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alprazolam.
Loại thuốc
Dẫn xuất Benzodiazepine chống lo âu, chống hoảng sợ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 0,25 mg, 0,5 mg, 1 mg, 2 mg.
- Dung dịch uống: 0,1 mg/ml, 1 mg/ml.
Sản phẩm liên quan










