Sulfadiazine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sulfadiazine (Sulfadiazin)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm sulfonamid
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 mg
Dược động học:
Hấp thu
Sulfadiazine được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống.
Phân bố
Nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong vòng ba đến sáu giờ, và khoảng 50% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Sulfonamid tồn tại trong máu ở 3 dạng: dạng tự do, dạng liên hợp (acetyl hóa và có thể dạng khác) và dạng liên kết với protein.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết thanh là khoảng 17 giờ, và khoảng 80% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu trong vòng hai đến ba ngày.
Dược lực học:
Sulphonamid (bao gồm suiphadiazine) là chất cấu trúc tương tự và đối kháng cạnh tranh của acid p-aminobenzoic ngăn vi khuẩn sử dụng PABA trong quá trình tổng hợp acid folic.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Irinotecan.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế topoisomerase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm, truyền tĩnh mạch chứa irinotecan hydrochloride 20 mg/ml, lọ hoặc ống 2 ml, 5 ml, 25 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pramipexole dihydrochloride monohydrate
Loại thuốc
Thuốc điều trị Parkinson, thuốc chủ vận dopaminergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,088mg, 0,18mg; 0,35mg; 0,7mg; 1,1mg
Viên nén giải phóng kéo dài: 0,26mg; 0,52mg; 1,05mg; 1,5mg; 2,1mg; 2,62mg; 3,15mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sodium acetate (natri axetat, natri acetate, natri acetat).
Loại thuốc
Chất bổ sung điện giải.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm tĩnh mạch (dạng khan): 2 mEq/ml (20 ml, 50 ml, 100 ml); 4 mEq/ml (50 ml).
- Dung dịch tiêm tĩnh mạch (dạng khan, không chứa chất bảo quản): 4 mEq/ml (100 ml).
- Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 16,4%, 32,8%.
Sản phẩm liên quan








