Safflower oil
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Safflower (_Carthamus tinctorius_ L) là một loại cây thân thảo thuộc họ Asteraceae. Được chiết xuất từ hạt cây rum, dầu cây rum là một nguồn phong phú của các axit béo bão hòa khác nhau, axit béo không bão hòa đơn (axit oleic) hoặc axit béo đa không bão hòa n-6 (PUFA) cần thiết . Dầu cây rum với hàm lượng axit béo không bão hòa đa cao hơn thường được sử dụng làm dầu ăn. Thành phần của dầu cây rum cũng bao gồm alpha-tocopherol, gamma-tocopherol và hỗn hợp [DB11251] [A32692]. Dầu cây rum được phê duyệt để sử dụng như một chất phụ gia gián tiếp trong các chất tiếp xúc với thực phẩm và có sẵn như là một thành phần thực phẩm. Dầu cây rum Gamma linolenic acid (GLA) được bán trên thị trường dưới dạng thực phẩm bổ sung không cần kê đơn.
Dược động học:
Axit linoleic trong dầu cây rum có thể làm giảm nồng độ cholesterol trong huyết thanh bằng cách kích hoạt sự hấp thu ở gan và bài tiết mật của cholesterol trong huyết thanh [A32678]. Tocopherol trong dầu cây rum là một chất làm sạch triệt để với các đặc tính chống oxy hóa.
Dược lực học:
Dầu cây rum chứa axit béo không bão hòa đa n-6 (PUFA) như axit linoleic liên hợp (CLA) có thể có tác dụng hạ lipid và chống viêm, cũng như tocopherols. Trong một nghiên cứu về hậu mãn kinh, phụ nữ béo phì mắc bệnh tiểu đường loại 2, bổ sung dầu cây rum có liên quan đến các điểm cuối chuyển hóa được cải thiện bao gồm HbA1c, glucose lúc đói, độ nhạy insulin được ước tính bởi QUICKI, cholesterol HDL, CRP và adiponectin [A32677].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydroflumethiazide
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu thiazide.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25mg, 50mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Infliximab
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch, thuốc ức chế yếu tố hoại tử khối u alpha (TNF α).
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền: 100 mg.
Bút tiêm: 120 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrocortisone (Hydrocortison).
Loại thuốc
Glucocorticosteroid, corticosteroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,5%, 1%, 2,5%.
Gel: 0,5%, 1%.
Thuốc xức bôi: 0,25%, 0,5%, 1%, 2,5%.
Thuốc mỡ: 0,25%, 1%, 2,5%.
Dung dịch (dùng ngoài): 0,5%, 1%, 2,5%.
Viên nén (uống): 5 mg, 10 mg, 20 mg.
Hỗn dịch hydrocortisone acetat để tiêm: 25 mg/ml và 50 mg/ml (tính theo dẫn chất acetat).
Dung dịch hydrocortisone natri phosphat để tiêm: 50 mg/ml (tính theo Hydrocortisonee).
Bột hydrocortisone natri succinat để tiêm: 100 mg, 250 mg, 500 mg và 1g (tính theo hydrocortison).
Thuốc được pha để tiêm bắp hay tĩnh mạch theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và nếu cần để truyền tĩnh mạch: pha loãng tiếp đến nồng độ 0,1 – 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Eprazinone
Loại thuốc
Thuốc tiêu nhầy và làm giảm co thắt phế quản
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 50mg
Sản phẩm liên quan