Ridogrel
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Ridogrel là một loại thuốc tác dụng kép hữu ích trong việc ngăn ngừa thuyên tắc huyết khối toàn thân và là một tác nhân bổ trợ cho điều trị tan huyết khối trong nhồi máu cơ tim cấp. Tuy nhiên, hiện tại không có chỉ định lâm sàng nào cho việc sử dụng ưu đãi của chế độ ăn uống hơn aspirin.
Dược động học:
Ridogrel ức chế thromboxane A2 synthase và cũng ngăn chặn các thụ thể endoperoxide thromboxane A2 / prostaglandin. Thromboxane synthetase tạo ra thromboxane trong tiểu cầu. Thromboxane là một thuốc co mạch và tạo điều kiện cho sự đóng cục của tiểu cầu. Do đó, bằng cách ức chế sản xuất và thúc đẩy thromboxane, sự tan huyết khối được tăng cường.
Dược lực học:
Ridogrel, một chất ức chế tổng hợp thromboxane và chất đối kháng thụ thể, được sử dụng với streptokinase như một liệu pháp bổ trợ để làm giảm sự hình thành và kích thước của cục máu đông. Các cục máu đông có thể gây ra các biến cố tim do thiếu máu cục bộ (đau tim). Ridogrel có đặc tính kép là ức chế tổng hợp thromboxane và ngăn chặn các thụ thể của thromboxane / prostaglandin / endoperoxides. Nó đã được chứng minh là làm tăng tốc độ tái phân tích và trì hoãn hoặc ngăn ngừa tái nhiễm trong quá trình làm tan huyết khối hệ thống với chất kích hoạt plasminogen mô (streptokinase). Ridogrel là một chất chống kết tập tiểu cầu mạnh hơn aspirin và có thể mang lại lợi thế hơn aspirin như một thuốc bổ sung để làm tan huyết khối ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Trong khi aspirin ức chế cyclooxygenase, enzyme chịu trách nhiệm sản xuất thromboxane, Ridogrel ức chế tổng hợp thromboxane trực tiếp. Một so sánh gần đây giữa aspirin và Ridogrel trong việc điều trị tan huyết khối ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp đã chứng minh rằng Ridogrel không vượt trội hơn aspirin trong việc tăng cường hiệu quả tiêu sợi huyết của streptokinase nhưng có thể hiệu quả hơn trong việc ngăn ngừa các biến cố thiếu máu cục bộ mới. Kinh nghiệm lâm sàng với thuốc này vẫn còn tương đối hạn chế.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Barium sulfate (Bari sulfat)
Loại thuốc
Thuốc cản quang (không phối hợp) đường tiêu hóa
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bình 300 ml hỗn dịch barium sulfate 100%, có carbon dioxide làm chất tạo bọt
- Bình 300 ml hỗn dịch uống barium sulfate 96,25%
- Nhũ tương chứa 100 g barium sulfate, có sorbitol và chất bảo quản methyl-parahydroxybenzoate
- Bột nhão uống: Tuýp 150 g (70 g barium sulfate/100 g) có chất bảo quản methyl-parahydroxybenzoate
- Túi thụt trực tràng 400 ml barium sulfate 70% (cung cấp trong bộ thụt trực tràng)
- Gói thuốc 200 g barium sulfate dạng hạt để tạo hỗn dịch với nước
- Gói thuốc 140 g barium sulfate
- Viên nén 650 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Caffeine Citrate
Loại thuốc
Nhóm methylxanthine, thuốc kích thích thần kinh trung ương
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống 10mg/ml: Mỗi 1ml dung dịch chứa 10mg Caffeine citrate (tương đương với 5mg Caffeine base)
- Dung dịch tiêm 20mg/ml, lọ 3ml: Mỗi mL chứa 20 mg Caffeine Citrate (tương đương với 10 mg caffeine base)
Sản phẩm liên quan





