Povidone


Phân loại:

Dược chất

Mô tả:

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Povidone iodine (Povidon iod).

Loại thuốc

Thuốc sát khuẩn.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Cồn thuốc 10%, bình 500 ml.
  • Bột phun xịt khí dung 2,5% (kl/kl), bình 100 ml. Thuốc súc miệng 1%, lọ 250 ml.
  • Mỡ 10% (kl/kl), tuýp 20 g và 80 g.
  • Dung dịch dùng ngoài da 7,5%, lọ nhựa 250 ml. Nước gội đầu 4%, lọ nhựa 250 ml.
  • Dung dịch rửa âm đạo 10%, lọ nhựa 250 ml. Gel bôi âm đạo 10% (kl/kl), lọ 80 g.
  • Viên đặt âm đạo 200 mg.

Dược động học:

Hấp thu

Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể). Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon - iod cũng có thể được cơ thể hấp thu. 

Phân bố

Thuốc được hệ liên võng nội mô lọc giữ. 

Chuyển hóa

Phức hợp này không chuyển hóa hoặc đào thải qua thận.

Thải trừ

Iod thấm được qua da thải qua nước tiểu.

Dược lực học:

Povidon iod (PVP - I) là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon (povidon), chứa 9 - 12% iod, dễ tan trong nước và trong cồn; dung dịch chứa 0,85 - 1,2% iod có pH 3,0 - 5,5. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon - iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Vì vậy tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do, nhưng ít độc hơn, vì lượng iod tự do thấp hơn, dưới 1 phần triệu trong dung dịch 10%.



Chat with Zalo