Perindoprilat
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Các chất chuyển hóa hoạt động của prodrug [Perindopril].
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Ceiba pentandra fiber
Xem chi tiết
Chất xơ pentiba của Ceiba được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Citric Acid
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid citric
Loại thuốc
Thuốc sát trùng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch rửa tay 3,5%.
Khăn lau tay 0,55%.
Hymenoclea salsola pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Hymenoclea salsola là phấn hoa của cây Hymenoclea salsola. Phấn hoa hymenoclea salsola chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Cardarine
Xem chi tiết
Cardarine (GW-501516) là một chất chủ vận thụ thể-chất kích thích thụ thể-chất kích thích peroxisome để điều trị rối loạn lipid máu. Cardarine đã được điều tra để điều trị Béo phì, Rối loạn lipid và Bệnh tim mạch.
Clenoliximab
Xem chi tiết
Clenoliximab là một kháng thể đơn dòng chống lại CD4. Nó hoạt động như một chất điều hòa miễn dịch và đã được điều tra để điều trị viêm khớp dạng thấp. Thuốc là một kháng thể chimeric từ _Macaca irus_ và _Homo sapiens_.
Blisibimod
Xem chi tiết
Blisibimod đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh thận IgA, viêm đa giác mạc vi thể, Lupus ban đỏ hệ thống và bệnh u hạt với viêm đa giác mạc.
Bluefish
Xem chi tiết
Chiết xuất gây dị ứng Bluefish được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Betazole
Xem chi tiết
Một chất chủ vận histamine H2 được sử dụng lâm sàng để kiểm tra chức năng bài tiết dạ dày.
Cefradine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefradine (cefradin, cephradine)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc được dùng dưới dạng cefradine khan, cefradine monohydrat hoặc cefradine dihydrat. Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo cefradine khan
Viên nang hoặc viên nén: 250 mg, 500 mg
Bột hay cốm: 250 mg
Siro pha dịch treo để uống: 125 mg/5 ml, 250 mg/5 ml
Bột pha tiêm: 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g; có chứa natri carbonat hay arginin làm chất trung hòa
Muromonab
Xem chi tiết
Kháng thể đơn dòng Murine đặc hiệu với kháng nguyên tế bào lympho tế bào T CD3. Cụ thể hơn, nó là một kháng thể đơn dòng chuột (chuột) tinh khiết, được chống lại thụ thể CD3 (T3) trên bề mặt tế bào T của người (tế bào lympho T) được nuôi cấy bằng phương pháp murine ascites. Muromonab là 93% globulin miễn dịch monomeric G type 2a (IgG2a).
Rufinamide
Xem chi tiết
Rufinamide là một dẫn xuất triazole và một loại thuốc chống co giật để điều trị rối loạn co giật như hội chứng Lennox-Gastuat, một dạng động kinh ở trẻ em. Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy hiệu quả của nó trong điều trị động kinh một phần.
TRO19622
Xem chi tiết
TRO19622 là một phân tử nhỏ giống như cholesterol đã chứng minh một hồ sơ bảo vệ thần kinh đáng chú ý trong một pin của cả hai mô hình tiền lâm sàng in vitro và in vivo. Ví dụ, nó đã chứng minh khả năng ngăn ngừa thoái hóa thần kinh, tăng cường chức năng thần kinh và tăng tốc độ tái tạo thần kinh sau chấn thương thần kinh.
Sản phẩm liên quan









