Pectin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pectin
Loại thuốc
Chưa được phân loại
Dạng thuốc và hàm lượng
Chưa có thông tin
Dược động học:
Hấp thu
Pectin không được hấp thụ vào tuần hoàn chung của cơ thể.
Phân bố
Các nghiên cứu dược động học đã không được thực hiện vì Pectin không được hấp thu.
Chuyển hóa
Các nghiên cứu dược động học đã không được thực hiện vì Pectin không được hấp thu.
Pectin bị khử polyme và khử este hóa ở một mức độ rất nhỏ. Nó đi đến ruột non dưới dạng đại phân tử và phần lớn Pectin bị đào thải dưới dạng không đổi.
Thải trừ
Pectin được bài tiết hoàn toàn qua phân, bao gồm một lượng nhỏ axit trigalacturonic có thể được tìm thấy trong ruột kết.
Dược lực học:
Pectin làm tăng độ nhớt và tăng khối lượng của phân, được sử dụng để trị táo bón và tiêu chảy.
Pectin là một chất có khả năng tạo liên kết và hấp phụ vi khuẩn, chất độc và các chất kích ứng khác trong niêm mạc ruột. Ngoài ra, Pectin có thể làm giảm độ pH trong lòng ruột và cung cấp tác dụng làm dịu niêm mạc bị kích thích.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Atenolol
Loại thuốc
Thuốc chẹn chọn lọc thụ thể β1-adrenergic.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén, viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
- Dung dịch uống: 5 mg/ml.
- Thuốc tiêm tĩnh mạch: 5 mg/10 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Isosorbide (Isosorbid).
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống 45% (kl/ tt).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chromic Chloride.
Loại thuốc
Khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: Chromium 4 mcg/ml, Chromic chloride hexahydrate (53,3 mcg).
Sản phẩm liên quan









