Nitazoxanide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nitazoxanide.
Loại thuốc
Thuốc điều trị bệnh do đơn bào (Antiprotozoal) (dẫn xuất nitrothiazolyl - salicylamide).
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch uống 100 mg / 5 mL.
Viên nén 500mg.
Dược động học:
Hấp thu
Sinh khả dụng
Sau khi uống, thuốc nitazoxanide bị thủy phân nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, tizoxanide sau đó chuyển thành tizoxanide glucuronid.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của tizoxanide và tizoxanide glucuronid thường đạt được tương ứng trong vòng 1 - 5 giờ và 2 – 8 giờ; nitazoxanide không phát hiện được trong huyết tương.
Viên nén và hỗn dịch uống không tương đương sinh học: Sinh khả dụng đường uống của dạng hỗn dịch uống là 70% so với sinh khả dụng của viên nén.
Sử dụng thuốc nitazoxanide với thức ăn làm tăng AUC của tizoxanide và tizoxanide glucuronid.
Phân bố
Tizoxanide liên kết protein huyết tương > 99%.
Chuyển hóa
Phân giải nhanh chóng thành tizoxanide; tizoxanide sau đó trải qua quá trình liên hợp, chủ yếu bằng cách glucuronid hóa.
Thải trừ
Tizoxanide thải trừ qua nước tiểu, mật và phân; tizoxanide glucuronid đào thải trong nước tiểu và mật. Khoảng 2/3 liều nitazoxanide uống được thải trừ qua phân và 1/3 qua nước tiểu.
Thời gian bán thải:
Nitazoxanide: 6 phút.
Tizoxanide: 1,2 – 1,5 giờ sau khi dùng liều duy nhất, uống với thức ăn; 1,8 – 6,4 giờ sau khi dùng liều lặp lại, uống cùng với thức ăn.
Tizoxanide glucuronid: 1,9 – 2,9 giờ sau khi dùng liều duy nhất, uống cùng với thức ăn; 3,5 – 5,6 giờ sau khi dùng liều lặp lại, uống cùng với thức ăn.
Dược lực học:
Nitazoxanide và chất chuyển hóa của nó, tizoxanide, có hoạt tính chống nguyên sinh vật, có thể liên quan chủ yếu đến sự can thiệp vào phản ứng chuyển điện tử phụ thuộc vào enzym pyruvate: Ferredoxin 2 - oxidoreductase cần thiết cho quá trình chuyển hóa năng lượng theo con đường kỵ khí ở các sinh vật nhạy cảm.
Tác động chống lại các thể bào tử và trứng của Cryptosporidium parvum và các vi khuẩn sinh dưỡng của Giardia gutis (còn được gọi là G. lamblia hoặc G. duodenalis). Cũng có tác dụng chống lại Entamoeba histolytica, Trichomonas vaginalis, Cyclospora cayetanensis, và Isospora belli (Cystoisospora belli).
Các sinh vật khác: Tác động chống lại một số loại giun sán, bao gồm một số loài cestodes (sán dây). Mặc dù tầm quan trọng lâm sàng chưa rõ ràng, trên in vitro có hoạt tính chống lại một số vi khuẩn gram dương và gram âm kỵ khí và vi sinh, bao gồm cả Clostridioides difficile (trước đây gọi là Clostridium difficile) và Helicobacter pylori và cũng có tác động kháng một số virus.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ephedrine (Thuốc Ephedrin)
Loại thuốc
Thuốc giống thần kinh giao cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm 25 mg/ml, 50 mg/ml.
Khí dung, siro, thuốc nhỏ mũi 1 - 3%. Ephedrine là thành phần chính trong Sulfarin (thuốc dùng để nhỏ mũi).
Viên nén 5mg, 10 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclobenzaprine
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nang 5 mg, 7,5 mg, 10 mg, 15 mg, 30 mg dưới dạng cyclobenzaprine hydrochloride.
Viên nang phóng thích kéo dài 15 mg dưới dạng cyclobenzaprine hydrochloride.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Indacaterol
Loại thuốc
Chất chủ vận thụ thể beta - 2 - adrenergic
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol maleate 150 mcg, 300 mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol maleate/glycopyrronium bromide 143mcg/63mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol axetat/mometasone furoate - 150 mcg/80mcg, 150 mcg/160mcg, 150 mcg/320mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol axetat/glycopyrronium bromide/mometasone furoate - 150 mcg/63mcg/160mcg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin Aspart
Loại thuốc
Hormon làm hạ glucose máu, hormon chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc sinh tổng hợp tương tự insulin người được điều chế bằng công nghệ tái tổ hợp DNA và Saccharomyces cerevisiae biến đổi gen.
- Dung dịch để tiêm dưới da: 100 IU/ml; ống chứa 300 đv. 1 ml dung dịch chứa 100 IU insulin aspart, tương đương 3,5 mg.
Sản phẩm liên quan











