Natalizumab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Natalizumab
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch chọn lọc
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch để tiêm truyền: 150 mg, 300 mg
Dược động học:
Hấp thu
Sự hấp thu từ vị trí tiêm vào tuần hoàn toàn thân sau khi dùng tiêm dưới da được đặc trưng bởi sự hấp thu bậc một với độ trễ ước tính là 3 giờ.
Sinh khả dụng của natalizumab sau khi tiêm dưới da là 82%. Sau khi tiêm dưới da 300 mg natalizumab, nồng độ đỉnh (Cmax) đạt được sau khoảng 1 tuần (tmax: 5,8 ngày, trong khoảng từ 2 đến 7,9 ngày).
Cmax trung bình ở những bệnh nhân đa xơ cứng tái phát là 35,44 μg/mL (khoảng 22 đến 47,8 μg/mL), là 33% so với nồng độ đỉnh đạt được sau khi tiêm tĩnh mạch.
Phân bố
Thể tích phân bố trạng thái ổn định trung bình là 5,58 L (5,27 - 5,92 L, khoảng tin cậy 95%).
Chuyển hóa
Nhiều khả năng được loại bỏ bằng cách opso hóa qua hệ thống lưới nội mô khi liên kết với bạch cầu.
Thải trừ
Ước tính trung bình của quần thể đối với độ thanh thải là 6,21 mL/ h (5,60-6,70 mL/ h, khoảng tin cậy 95%) và thời gian bán thải trung bình ước tính là 26,8 ngày. Khoảng phân vị thứ 95 của thời gian bán thải là từ 11,6 đến 46,2 ngày.
Thời gian bán thải trung bình là 11 ngày.
Dược lực học:
Natalizumab là một kháng thể đơn dòng chống lại tiểu đơn vị alpha-4 của phân tử tích phân.
Các phân tử này rất quan trọng đối với sự kết dính và di chuyển của các tế bào từ hệ mạch vào mô bị viêm. Natalizumab ngăn chặn sự liên kết của Integrarin với các thụ thể mạch máu, hạn chế sự kết dính và di chuyển của bạch cầu. Hiệu quả trong các rối loạn cụ thể có thể liên quan đến việc giảm tế bào viêm trong các mô đích.
Trong bệnh đa xơ cứng, hiệu quả có thể liên quan đến việc phong tỏa sự di chuyển của tế bào lympho T vào hệ thần kinh trung ương, điều trị làm giảm tần suất tái phát.
Trong bệnh Crohn, natalizumab làm giảm viêm bằng cách liên kết với alpha - 4 Integrarin, ngăn chặn sự kết dính và di chuyển của bạch cầu trong ruột.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin Human (Human Insulin)
Loại thuốc
Hormon làm hạ glucose máu, hormon chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Insulin Human (regular) (insulin người, thông thường) không chiết xuất từ tụy người mà sinh tổng hợp bằng công nghệ tái tổ hợp DNA trên các chủng E. coli hoặc Saccharomyces cerevisiae đã biến đổi gen.
Dung dịch tiêm insulin người, loại thường (R) chứa 100 đv/ml, trong và không có màu. Mỗi 100 đv USP insulin người, loại thường (R) chứa 10 - 40 microgam kẽm.
Biệt dược Novolin R chứa khoảng 7 microgam/ml clorid kẽm.
Humulin R cũng chứa 1,4 - 1,8% glycerin, và 0,225 - 0,275% cresol và có pH 7 - 7,8.
Novolin R chứa 16 mg/ml glycerin và 3 mg/ml metacresol và có pH 7,4; 100 đv/ml. Lọ 10 ml hoặc ống đựng 3 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Colesevelam
Loại thuốc
Nhựa gắn acid mật
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 625 mg.
Bột pha hỗn dịch uống 3,75 gam.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Antihemophilic Factor, Human Recombinant
Loại thuốc
Yếu tố chống đông máu (Tái tổ hợp)
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô tiêm tĩnh mạch: 250, 500, 1000, 1500, 2000, 2500 hoặc 3000 IU
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ambenonium
Loại thuốc
Thuốc ức chế cholinesterase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg.
Sản phẩm liên quan