Lenalidomide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lenalidomide
Loại thuốc
Thuốc ức chế tăng sinh mạch máu; thuốc trị ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 2,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 10 mg, 15 mg, 20 mg, 25 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh.
Phân bố
Tỷ lệ gắn protein là 30%.
Chuyển hóa
Lenalidomide được chuyển hóa kém. Các nghiên cứu về chuyển hóa thuốc in vitro cho thấy lenalidomide không bị chuyển hóa bởi CYP P450.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi.
Dược lực học:
Lenalidomide có các đặc tính điều hòa miễn dịch, ức chế tân tạo mạch máu và chống ung thư thông qua nhiều cơ chế.
Nó ức chế có chọn lọc sự bài tiết của các cytokine tiền viêm (ức chế mạnh sự phóng thích TNF_alpha); tăng cường miễn dịch qua trung gian tế bào bằng cách kích thích sự tăng sinh của tế bào T hoạt hoá CD3+ (dẫn đến tăng tiết IL-2 và interferon gamma); ức chế các tín hiệu hướng đến các yếu tố tạo mạch trong tế bào.
Ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư trong đa u tuỷ, loạn sinh tủy và ung thư hạch bạch huyết bằng cách làm ngừng chu kỳ tế bào và làm chết tế bào.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ambroxol
Loại thuốc
Thuốc long đờm
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ambroxol chủ yếu được dùng dưới dạng muối hydroclorid.
- Viên nén 30 mg.
- Dung dịch uống, lọ 50 ml: 30 mg/5 ml.
- Thuốc tiêm: 15 mg/2 ml.
- Khí dung: 15 mg/2 ml.
- Sirô: 15 mg/5 ml, 30 mg/5 ml.
- Nang giải phóng chậm 75 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acarbose
Loại thuốc
Thuốc hạ glucose máu - chống đái tháo đường (ức chế alpha-glucosidase).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin Aspart
Loại thuốc
Hormon làm hạ glucose máu, hormon chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc sinh tổng hợp tương tự insulin người được điều chế bằng công nghệ tái tổ hợp DNA và Saccharomyces cerevisiae biến đổi gen.
- Dung dịch để tiêm dưới da: 100 IU/ml; ống chứa 300 đv. 1 ml dung dịch chứa 100 IU insulin aspart, tương đương 3,5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alfacalcidol
Loại thuốc
Vitamin D và các chất tương tự.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang mềm: 0,25 mcg, 0,5 mcg, 1 mcg.
Thuốc tiêm: 2 mcg/ml.
Thuốc uống nhỏ giọt: 2 mcg/ml.
Sản phẩm liên quan









