Isoetarine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Isoetarine là một chất chủ vận beta-2 adrenergic chọn lọc được sử dụng làm thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh trong điều trị khí phế thũng, viêm phế quản và hen suyễn. [PubChem]
Dược động học:
Tác dụng dược lý của isoetharine là do kích thích thông qua các thụ thể beta-adrenergic của adenyl cyclase nội bào, enzyme xúc tác chuyển đổi adenosine triphosphate (ATP) thành AMP tuần hoàn. Nồng độ AMP tuần hoàn tăng có liên quan đến việc thư giãn cơ trơn phế quản và ức chế giải phóng các chất trung gian gây mẫn cảm ngay lập tức từ các tế bào, đặc biệt là từ tế bào mast.
Dược lực học:
Isoetharine là một thuốc giãn phế quản beta2-adrenergic tương đối chọn lọc. Isoetharine được chỉ định để làm giảm co thắt phế quản liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Thuốc giãn phế quản adrenergic được hít vào bằng miệng để mở các ống phế quản (đường dẫn khí) của phổi.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Para-aminobenzoic acid (PABA) hay Acid para-aminobenzoic
Loại thuốc
Thuốc chống nắng
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch 5% trong ethanol (bôi ngoài da)
Viên nén 500mg
Viên nang 60mg; 500mg
Thuốc bột 2g
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Agalsidase beta
Loại thuốc
Enzym
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 5mg, 35mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amodiaquine.
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén amodiaquine/artesunate: 153mg/50mg; 300mg/100mg; 600mg/200mg.
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống amodiaquine/artesunate: 75mg/25mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amyl nitrite
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng hít: 0,3 g/0,3 ml.
Sản phẩm liên quan