Isoetarine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Isoetarine là một chất chủ vận beta-2 adrenergic chọn lọc được sử dụng làm thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh trong điều trị khí phế thũng, viêm phế quản và hen suyễn. [PubChem]
Dược động học:
Tác dụng dược lý của isoetharine là do kích thích thông qua các thụ thể beta-adrenergic của adenyl cyclase nội bào, enzyme xúc tác chuyển đổi adenosine triphosphate (ATP) thành AMP tuần hoàn. Nồng độ AMP tuần hoàn tăng có liên quan đến việc thư giãn cơ trơn phế quản và ức chế giải phóng các chất trung gian gây mẫn cảm ngay lập tức từ các tế bào, đặc biệt là từ tế bào mast.
Dược lực học:
Isoetharine là một thuốc giãn phế quản beta2-adrenergic tương đối chọn lọc. Isoetharine được chỉ định để làm giảm co thắt phế quản liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Thuốc giãn phế quản adrenergic được hít vào bằng miệng để mở các ống phế quản (đường dẫn khí) của phổi.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzocaine (Benzocain)
Loại thuốc
Thuốc gây tê cục bộ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén ngậm phối hợp:
-
Tyrothricin 0,5 mg; Benzalkonium clorid 1,0 mg; Benzocaine 1,5 mg.
-
Dextromethorphan HBr 5mg; Benzocaine 7,5mg.
-
Tyrothricin 1,0 mg; Benzocaine 5,0 mg.
Dạng cream: 3%, 7.5%, 10%, 20%
Dạng gel: 6,3 %, 7,5 %, 10 %, 20 %.
Dạng lỏng: 5%, 6,3 %, 7,5 %, 10 %, 20 %.
Dạng thuốc mỡ: 7.5%, 10%, 20%.
Dạng xịt miệng: 5%
Viên ngậm: 3 mg, 4 mg, 6 mg, 15 mg.
Dung dịch nhỏ tai: 20%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Betaxolol
Loại thuốc
Thuốc chẹn giao cảm beta. Thuốc hạ huyết áp. Thuốc chẹn beta1-adrenergic chọn lọc.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng uống: Viên nén bao phim 10 mg và 20 mg betaxolol hydroclorid.
- Dạng nhỏ mắt: Dung dịch 0,5% betaxolol hydroclorid (5 ml, 10 ml, 15 ml), kèm benzalkonium clorid và dinatri edetat; hỗn dịch 0,25% betaxolol hydroclorid (5 ml, 10 ml, 15 ml) kèm benzalkonium.
Sản phẩm liên quan







