Haemophilus influenzae type b capsular polysaccharide meningococcal outer membrane protein conjugate antigen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Haemophilusenzae loại b polysacarit màng não kháng nguyên màng não liên hợp màng não là một loại vắc-xin chứa kháng nguyên màng ngoài được chiết xuất từ * Haemophilusenzae *.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Oprelvekin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oprelvekin
Loại thuốc
Yếu tố tăng trưởng tạo máu
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô 5 mg để tiêm dưới da.
Sesame oil
Xem chi tiết
Dầu mè là một loại dầu thực vật thường được sử dụng ở châu Á và tăng cường hương vị trong các hoạt động ẩm thực khác nhau. Nó được chiết xuất từ hạt vừng và chứa axit linoleic, axit oleic, axit palmitic, axit stearic và các axit béo khác. Dầu mè được báo cáo là có đặc tính chống oxy hóa, chống lão hóa, hạ huyết áp, điều hòa miễn dịch và chống ung thư. Nó cũng đã được chứng minh là làm tăng tốc độ phân hủy rượu trong gan [A27257]. Dầu mè được coi là một chất phụ gia gián tiếp được sử dụng trong các chất cotact thực phẩm của FDA.
Upamostat
Xem chi tiết
Upamuler đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư tuyến tụy.
Schinus molle pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Schinus molle là phấn hoa của cây mol Schinus. Phấn hoa Schinus molle chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Samarium Sm-153
Xem chi tiết
Samarium 153 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về chăm sóc hỗ trợ Đau, Ung thư phổi, Ung thư vú, Ung thư tuyến tiền liệt và Ung thư Di căn.
Saw palmetto
Xem chi tiết
Saw palmetto là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Salix discolor pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Salix Discolor là phấn hoa của cây đổi màu Salix. Salix Discolor phấn hoa được sử dụng chủ yếu trong thử nghiệm dị ứng.
Samidorphan
Xem chi tiết
Samidorphan đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị tâm thần phân liệt, nghiện rượu và rối loạn ăn uống.
Olaptesed Pegol
Xem chi tiết
Olaptesed Pegol đã được điều tra để điều trị cấy ghép tế bào gốc tạo máu.
SRT501
Xem chi tiết
SRT501 là một phân tử nhỏ được phát triển để điều trị các bệnh chuyển hóa như tiểu đường và béo phì. Đây là phân tử nhỏ đầu tiên, được thiết kế để nhắm mục tiêu SIRT1, để vào phòng khám.
Sodium cellulose phosphate
Xem chi tiết
Natri cellulose phosphate là một loại thuốc dùng để điều trị tăng calci máu và tăng calci niệu. Nó đã được sử dụng để ngăn ngừa sỏi thận. [A31694] Hợp chất này là một loại nhựa trao đổi ion không thể được cơ thể hấp thụ. Tuy nhiên, nó có thể được sử dụng để khôi phục sự hấp thụ canxi ở ruột bình thường. Khi dùng đường uống, nó liên kết mạnh với canxi và ức chế sự hấp thụ vào máu. Từ đó, sự ức chế được gây ra do nồng độ canxi trong ruột thấp hơn, thường có sẵn để hấp thụ. [L1190].
Ledipasvir
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ledipasvir
Sofosbuvir
Loại thuốc
Chất kháng virus tác động trực tiếp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: Dạng phối hợp ledipasvir 90 mg và sofosbuvir 400 mg.
Sản phẩm liên quan