Eprosartan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Eprosartan
Loại thuốc
Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 300 mg, 600 mg
Dược động học:
Hấp thu
Sinh khả dụng tuyệt đối sau khi uống một liều duy nhất 300 mg eprosartan là khoảng 13%, do sự hấp thu hạn chế qua đường uống. Nồng độ eprosartan trong huyết tương đạt đỉnh vào một đến hai giờ sau khi uống ở trạng thái đói.
Sử dụng eprosartan với thức ăn làm chậm hấp thu với mức tăng nhẹ (<25%) được quan sát thấy ở C max và AUC).
Phân bố
Liên kết với protein huyết tương của eprosartan cao (khoảng 98%) và không đổi trong khoảng nồng độ đạt được với liều điều trị. Thể tích phân phối của eprosartan là khoảng 13 lít.
Chuyển hóa và thải trừ
Tổng độ thanh thải trong huyết tương khoảng 130 ml/phút. Bài tiết qua mật và thận.
Thời gian bán thải cuối cùng của eprosartan sau khi uống thường từ 5 đến 9 giờ. Sự tích tụ nhẹ (14%) được thấy khi sử dụng eprosartan lâu dài.
Dược lực học:
Eprosartan là một thuốc chẹn thụ thể angiotensin II có hoạt tính mạnh, liên kết chọn lọc với thụ thể AT1. Angiotensin II là một chất co mạch mạnh và là hormone hoạt động chính của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, đóng vai trò quan trọng trong sinh lý bệnh của tăng huyết áp.
Angiotensin II liên kết với thụ thể AT1 ở nhiều mô (cơ trơn mạch máu, tuyến trên, thận, tim) và tạo ra các tác dụng sinh học quan trọng như co mạch, giữ natri và giải phóng aldosteron.
Angiotensin II có liên quan đến nguồn gốc của bệnh phì đại tim và mạch máu thông qua ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển của tim và tế bào cơ trơn.
Eprosartan không làm tăng tác dụng liên quan đến bradykinin (qua trung gian ACE), ví dụ như ho.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flurandrenolide
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm nhóm corticosteroid
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi dạng cream hàm lượng 0,025% và 0,05%.
Thuốc bôi dạng lotion hàm lượng 0,05%.
Thuốc mỡ hàm lượng 0,025% và 0,05%.
Băng keo flurandrenolide 4 mcg/cm2
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Brimonidine tartrate (Brimonidin tartrat).
Loại thuốc
Thuốc chủ vận chọn lọc alpha2-adrenergic. Thuốc điều trị glaucom.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch thuốc nhỏ mắt: Lọ 5 ml brimonidine tartrate 0,2 %; Lọ 7,5 ml brimonidine tartrate 0,025 %.
- Hỗn dịch thuốc nhỏ mắt: Lọ 5 ml brimonidine tartrate 0,2 %).
- Gel dùng ngoài 3 mg/g (0,33%).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chloroxine.
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn tác động tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dầu gội: 20 mg/ 1g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carvedilol
Loại thuốc
Thuốc ức chế không chọn lọc thụ thể beta-adrenergic, chống tăng huyết áp, chống đau thắt ngực và suy tim sung huyết.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 3,125 mg; 6,25 mg; 12,5 mg; 25 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Botulinum toxin type A
Loại thuốc
Ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ (ức chế phóng thích acetylcholine)
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm: 50 đơn vị, 100 đơn vị, 200 đơn vị
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amantadine
Loại thuốc
Thuốc kháng vi rút
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 100 mg
Dung dịch uống 50 mg/5 mL
Siro 50 mg
Sản phẩm liên quan









