Desmoteplase
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Desmoteplase là một chất hóa học trong nước bọt của dơi ma cà rồng. Nó kích hoạt plasminogen thành protease serine, plasmin. Plasmin hoạt động bằng cách phá vỡ cục máu đông fibrin. Khi một con dơi ma cà rồng cắn nạn nhân của nó, nó tiết ra một loại enzyme ngăn chặn máu đóng cục. Enzyme này được gọi là DSPA (Desmodus rotundus salasary plasminogen activator) và các nhà khoa học đang sử dụng DSPA làm thuốc đột quỵ và đau tim. Desmoteplase là một dạng tái tổ hợp của dơi ma cà rồng DSPA (Salivary plasminogen activator alpha 1).
Dược động học:
Mục tiêu của Desmoteplase và phá hủy fibrin, giàn giáo cấu trúc của cục máu đông.
Dược lực học:
Desmoteplase là một tác nhân tan huyết khối mới có nguồn gốc từ nước bọt của ma cà rồng-dơi. Nó có liên quan về mặt di truyền với chất kích hoạt plasminogen mô cục máu đông (t-PA) nhưng mạnh hơn và chứng minh một hồ sơ độc tính an toàn hơn (desmoteplase không thúc đẩy độc tính thần kinh qua trung gian kainate hoặc NMDA trong vivo). Chất kích hoạt plasminogen là enzyme được tìm thấy trong tất cả các loài động vật có xương sống được điều tra cho đến nay. Chức năng sinh lý của chúng là sự tạo ra sự phân giải protein cục bộ trong bối cảnh tái tạo mô, chữa lành vết thương và làm dẻo thần kinh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Afamelanotide acetate
Loại thuốc
Chất cấy ghép dưới da dạng tiêm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Cấy ghép chứa 16 mg afamelanotide dưới dạng tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iloprost (iloprost trometamol)
Loại thuốc
Ức chế sự kết dính tiểu cầu không phải heparin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng 20 µg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clomifene (Clomifen)
Loại thuốc
Thuốc kháng estrogen/thuốc gây phóng noãn
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg clomiphene citrate
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminophylline.
Loại thuốc
Thuốc giãn phế quản, nhóm xanthines.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch chứa aminophylline hydrate 25mg/ ml, ống 10mL.
Sản phẩm liên quan









