Daclatasvir
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Daclatasvir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus, thuốc ức chế sao chép virus viêm gan C (HCV).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 30 mg, 60 mg, 90 mg dưới dạng Daclatasvir Dihydrochloride.
Dược động học:
Hấp thu
Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường xảy ra trong vòng 2 giờ sau khi dùng nhiều liều uống khác nhau. Trạng thái ổn định đạt được sau khoảng 4 ngày sử dụng Daclatasvir mỗi ngày một lần. Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén là 67%.
Phân bố
Daclatasvir liên kết với protein cao (99%). Thể tích phân bố gần đúng của Daclatasvir là 47 L.
Chuyển hóa
Daclatasvir được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4.
Thải trừ
Khoảng 88% tổng liều Daclatasvir được thải trừ vào mật và phân, trong đó 53% ở dạng không đổi, trong khi 6,6% tổng liều được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng của Daclatasvir dao động trong khoảng 12 đến 15 giờ.
Dược lực học:
Daclatasvir là một chất kháng virus. Daclatasvir liên kết với đầu tận cùng N trong vùng 1 của protein không cấu trúc HCV 5A (NS5A), ức chế sự sao chép RNA của virus và sự lắp ráp virion, ức chế đặc biệt các chức năng quan trọng của protein NS5A trong phức hợp sao chép.
NS5A là một phospoprotein phi cấu trúc của virus, là một phần của phức hợp sao chép chức năng khuếch đại bộ gen ARN của virus trên màng lưới nội chất.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Eperisone (eperison)
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ vân
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén eperisone - 50mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acarbose
Loại thuốc
Thuốc hạ glucose máu - chống đái tháo đường (ức chế alpha-glucosidase).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Sản phẩm liên quan








