Cotton seed
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chiết xuất dị ứng hạt bông được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Neisseria meningitidis group a capsular oligosaccharide diphtheria crm197 protein conjugate antigen
Xem chi tiết
Neisseria meningitidis nhóm một kháng nguyên liên hợp protein oligosacarit bạch hầu crm197 là một loại vắc-xin.
XTL-6865
Xem chi tiết
XTL-6865 là sự kết hợp của hai loại kháng thể đơn dòng hoàn toàn ở người (Ab68 và Ab65) chống lại protein vỏ của virus viêm gan C của virus viêm gan C. Nó đang được phát triển để ngăn ngừa tái nhiễm HCV sau ghép gan và điều trị bệnh HCV mạn tính.
Remimazolam
Xem chi tiết
Remimazolam đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về chăm sóc và điều trị hỗ trợ Gây mê, Nội soi đại tràng, Nội soi phế quản và Gây mê toàn thân.
Rosin
Xem chi tiết
Rosin là một dạng nhựa rắn thu được từ cây thông và các loại cây khác, chủ yếu là cây lá kim. Nó được điều chế từ đun nóng nhựa lỏng để làm bay hơi các thành phần terpene lỏng dễ bay hơi. Rosin được sử dụng trong các ứng dụng thương mại và công nghiệp khác nhau, bao gồm in ấn, công nghiệp chì và sản xuất thực phẩm. Trong dược phẩm, rosin được sử dụng trong các viên nén tạo màng và phủ màng và các tác nhân được quản lý, cũng như hình thành các viên nang siêu nhỏ và hạt nano. Rosin đã cho thấy làm trung gian hành động kháng khuẩn trên các loài vi khuẩn gram dương [A27267].
Retapamulin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Retapamulin
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn, kháng sinh bán tổng hợp pleuromutilin.
Dạng thuốc và hàm lượng
10 mg retapamulin trên 1g thuốc mỡ trong ống 15 và 30- gram.
Solidago canadensis pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Solidago canadensis là phấn hoa của cây Solidago canadensis. Phấn hoa Solidago canadensis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Selenomethionine
Xem chi tiết
Selenomethionine là một axit amin tự nhiên trong một số nguyên liệu thực vật như ngũ cốc, đậu nành và men làm giàu nhưng nó không thể được tổng hợp từ động vật hoặc con người. Nó có thể được sản xuất từ sửa đổi sau cấu trúc. * In vivo *, selenomethionine đóng vai trò thiết yếu trong việc hoạt động như một chất chống oxy hóa, nơi nó làm cạn kiệt các loại oxy phản ứng (ROS) và hỗ trợ trong việc hình thành và tái chế glutathione, một chất chống oxy hóa quan trọng khác. So với selenite, là dạng vô cơ của selen, dạng hữu cơ của selenomethionine dễ dàng hấp thụ hơn trong cơ thể con người. Selenomethionin được sử dụng trong các phòng thí nghiệm sinh hóa trong đó sự kết hợp của nó vào protein cần được trực quan hóa giúp tăng cường hiệu suất của tinh thể học tia X.
Ricolinostat
Xem chi tiết
Ricolinostat đang được điều tra để điều trị Ung thư biểu mô tuyến vú và Ung thư vú Di căn.
Rhus Glabra Pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Rhus Glabra là phấn hoa của cây phấn hoa Rhus Glabra. Phấn hoa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Rivastigmine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rivastigmine
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinesterase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Miếng dán hấp thu qua da: 4,6mg/24 giờ, 9,5mg/24 giờ; 13,3mg/24 giờ.
Viên nang cứng 1,5mg; 3mg; 4,5mg, 6mg.
Hỗn dịch uống: 2mg/ml.
RIGScan CR49
Xem chi tiết
RIGScan CR49, một kháng thể đơn dòng CR có nhãn 125I chống lại kháng nguyên liên quan đến khối u TAG-72, đang được phát triển với Neopcoat để phát hiện phẫu thuật ung thư đại trực tràng di căn.
Strawberry
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng dâu tây được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan