Coal tar
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Than đá là một chất lỏng màu nâu hoặc đen có độ nhớt cực cao. Than đá là một trong những sản phẩm phụ khi than được cacbon hóa để tạo ra than cốc hoặc khí hóa để tạo ra khí than. Than đá là hỗn hợp phức tạp và biến đổi của phenol, hydrocarbon thơm đa vòng (PAHs) và các hợp chất dị vòng. Nó đã được chỉ định để giảm ngứa cục bộ, khô và kích ứng gây ra bởi bệnh vẩy nến, bã nhờn và bệnh chàm.
Dược động học:
Thuốc mỡ than đá là một keratolytic. Nó hoạt động bằng cách làm chậm sự phát triển của vi khuẩn và nới lỏng và làm mềm vảy và lớp vỏ.
Dược lực học:
Giảm sự phát triển của vi khuẩn.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorhexidine (Clorhexidin).
Loại thuốc
Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch sát trùng ngoài da: Băng gạc tẩm thuốc 20%; gạc tẩm (bão hòa dung dịch) 0,5% với isopropyl alcol 70% (lau tay); dung dịch 0,5% với isopropyl alcol 70% (rửa tay); dung dịch 1% với alcol 61% (sát khuẩn bàn tay); dung dịch 2% (làm sạch da), dung dịch 4% (sát khuẩn bàn tay trước khi phẫu thuật); dung dịch 4% (làm sạch da).
Sát khuẩn răng miệng: Dung dịch súc miệng: 0,12%; 0,1 - 0,2%; khí dung, gel 1%; viên tác dụng kéo dài: 2,5 mg để đặt vào túi lợi quanh răng
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dronabinol
Loại thuốc
Chất chống nôn, thuộc nhóm cannabinoid tổng hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống chứa 10 mg; 2,5 mg; 5 mg.
Dung dịch uống (5 mg/ mL).
Sản phẩm liên quan







