Chlorphenesin carbamate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorphenesin carbamate.
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 125mg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu dễ dàng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng từ 1 – 3 giờ.
Phân bố
Chưa có thông tin
Chuyển hóa
Chuyển hóa một phần rất nhỏ ở gan
Thải trừ
Bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronid, 85% liều dùng được bài tiết trong vòng 24 giờ. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2,3 – 5 giờ.
Dược lực học:
Chlorphenesin carbamate là một chất giãn cơ liên quan đến mephenesin, cơ chế tác dụng của thuốc có thể do ức chế thần kinh trung ương. Thuốc không trực tiếp làm giãn cơ xương và không giống như loại thuốc phong bế thần kinh cơ, Chlorphenesin carbamate không làm giảm sự dẫn truyền noron, không ảnh hưởng đến sự dẫn truyền thần kinh cơ hoặc sự kích thích cơ. Trên động vật, Chlorphenesin carbamate làm thay đổi cảm giác đau nguồn gốc trung ương mà không làm mất phản xạ đau ngoại biên.
Xem thêm
Methyl Glucose Sesquis-stearate là gì?
Methyl glucose sesquistearate là hỗn hợp của axit stearic và metyl glucozit. Từ ‘sesqui’ có nghĩa là tỷ lệ 3:2 của mono hoặc diesters với axit stearic. Nó có dạng vảy trắng nhạt với mùi nhẹ. Nó không phải là ion trong tự nhiên. Nó chứa đường có nguồn gốc tự nhiên trong cấu trúc của nó.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3. Methyl glucose sesquistearate thường được sử dụng cùng với người bạn thân thích nước của nó là Peg-20 Methyl Glucose Sesquistearate.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3
Điều chế sản xuất
Methyl glucose sesquistearate là một hỗn hợp của mono và diesters của một Methyl Glucoside và Stearic Acid. Nó là một chất có nguồn gốc từ đường ngô, ưa dầu, có tác dụng giúp dầu và nước trộn đều với nhau.
Cơ chế hoạt động
Theo nghiên cứu, nó là polyethylene glycol ete của mono và diesters của Methyl Glucose và Stearic Acid, và được hấp thụ rất ít qua da vì trọng lượng phân tử thấp.Nó cũng tạo điều kiện cho da bằng cách tạo thành một lớp trên da. Nó có một hồ sơ kích ứng rất thấp; nó cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm mắt. Nó có thể được sử dụng cho các mỹ phẩm trang điểm khác vì nó có khả năng phân tán sắc tố tốt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Butenafine
Loại thuốc
Thuốc chống nấm, dẫn chất allylamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi da dùng tại chỗ: 1%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ciclopirox (Ciclopirox Olamine).
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Gel 0,77%
- Dầu gội đầu 1%
- Dung dịch 8%
- Kem 0,77%
- Lotion 0,77%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminolevulinic acid
Loại thuốc
Thuốc quang hoá trị liệu tại chỗ, thuốc trị ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Gel/thạch bôi ngoài da: 10%
Dung dịch bôi ngoài da: 20%
Bột pha dung dịch uống: 30 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorphenesin carbamate (Clorphenesin carbamat)
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ xương
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén không bao đường: 125mg
- Viên nén bao đường: 125mg
Sản phẩm liên quan







