Caspofungin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Caspofungin.
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm, echinocandin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng bột đông khô dưới dạng caspofungin acetate chứa 50 mg, 70 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu kém từ đường tiêu hóa.
Phân bố
Phân bố vào gan, phổi, lá lách và đường tiêu hóa, dịch não tủy có thể không đáng kể.
Thuốc qua nhau thai ở chuột và thỏ; không biết có qua nhau thai ở người hay không.
Phân phối vào sữa của chuột đang cho con bú; không rõ thuốc có được phân phối vào sữa mẹ hay không.
Liên kết với khoảng 97% albumin.
Chuyển hóa
Chuyển hóa chậm bằng cách thủy phân và N -acetyl hóa ở gan. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính kháng nấm. Cũng trải qua quá trình phân hủy hóa học tự nhiên thành peptit vòng mở.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy caspofungin không phải là chất ức chế các enzym cytochrom P450 1A2, 2A6, 2C9, 2C19, 2D6 hoặc 3A4. Trong các nghiên cứu lâm sàng, caspofungin không gây ra hoặc ức chế sự chuyển hóa CYP3A4 của các sản phẩm thuốc khác. Caspofungin không phải là chất nền cho P-glycoprotein và là chất nền kém cho enzym cytochrom P450.
Thải trừ
Sau một liều tiêm truyền duy nhất, lần lượt 35% và 41% bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng thuốc gốc và các chất chuyển hóa; <3% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
Không bị loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Pha α ban đầu ngắn, sau đó là pha β với thời gian bán thải từ 9 - 11 giờ; Pha γ với thời gian bán thải từ 40 – 50 giờ cũng được báo cáo.
Caspofungin thể hiện đặc tính dược động học phi tuyến tính mức độ vừa phải với sự tích lũy gia tăng khi liều được tăng lên và phụ thuộc liều theo thời gian để đạt được trạng thái ổn định khi dùng nhiều liều.
Dược lực học:
Caspofungin axetat là một hợp chất lipopeptit bán tổng hợp (echinocandin) được tổng hợp từ sản phẩm lên men của Glarea lozoyensis. Caspofungin acetate ức chế sự tổng hợp beta (1,3) -D-glucan, là thành phần thiết yếu của thành tế bào của nhiều loại nấm sợi và nấm men. Beta (1,3) -D-glucan không có trong tế bào động vật có vú.
Caspofungin được sử dụng để điều trị nhiễm Aspergillus và Candida, và hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Esmolol.
Loại thuốc
Thuốc chẹn chọn lọc beta1, tác dụng ngắn hạn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thường dùng dạng esmolol hydrocloride.
Lọ 5 ml, dung dịch tiêm tĩnh mạch 20 mg/ml.
Lọ 10 ml, dung dịch tiêm tĩnh mạch 10 mg/ml.
Túi 100 ml, dung dịch truyền tĩnh mạch 20 mg/ml.
Túi 250 ml, dung dịch truyền tĩnh mạch 10 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Thiamazole (Methimazole)
Loại thuốc
Thuốc kháng giáp, dẫn chất thioimidazol.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg, 10 mg và 20 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ulobetasol (Halobetasol propionate)
Loại thuốc
Thuốc steroid dùng tại chỗ
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi ngoài da 0,05 %
Kem dạng bọt (foam) 0,05 %
Lotion (kem dưỡng da) 0,01 %, 0,05 %
Thuốc mỡ 0,05 %
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid alpha lipoic.
Loại thuốc
Chất chống oxy hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang uống (100 mg; 200 mg; 300 mg; 600 mg).
- Viên nén (50 mg; 100 mg; 300 mg).
Sản phẩm liên quan









