Benperidol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Benperidol đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị chứng mất trí nhớ, trầm cảm, tâm thần phân liệt, rối loạn lo âu và rối loạn tâm lý, trong số những người khác.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Triazolam
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Triazolam
Loại thuốc
Thuốc an thần nhóm benzodiazepine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,125 mg, 0,25 mg
Pranlukast
Xem chi tiết
Pranlukast là một chất đối kháng thụ thể cysteinyl leukotriene-1. Nó đối kháng hoặc làm giảm co thắt phế quản gây ra, chủ yếu ở bệnh nhân hen, do phản ứng dị ứng với các chất gây dị ứng vô tình hoặc vô tình gặp phải.
Lisinopril
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lisinopril
Loại thuốc
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 2.5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg, 30 mg và 40 mg lisinopril.
- Dạng lisinopril phối hợp: Viên nén 20 mg lisinopril kết hợp với 12.5 mg hoặc 25 mg hydroclorothiazide.
L-tartaric acid
Xem chi tiết
Axit Tartaric là một axit hữu cơ tinh thể màu trắng xuất hiện tự nhiên trong nhiều loại thực vật, đáng chú ý nhất là trong nho .artaric là một axit alpha-hydroxy-carboxylic, là đặc tính lưỡng tính và aldaric của axit, và là một dẫn xuất dihydroxyl của axit succinic.
Magnesium oxide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium oxide (magnesi oxyd)
Loại thuốc
Kháng acid; nhuận tràng
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang 140 mg; viên nén 400 mg, 420 mg
LS11
Xem chi tiết
LS11 (Talaporfin natri) là một tác nhân bao gồm chlorin e6, có nguồn gốc từ chất diệp lục và axit L-aspartic có hoạt tính nhạy sáng. Sau khi kích hoạt nội bào bằng các điốt phát sáng, natri taporfin hình thành trạng thái hình thành năng lượng cao kéo dài tạo ra oxy nhóm đơn, dẫn đến chết tế bào qua trung gian gốc tự do. Nó được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh ung thư.
LY-3039478
Xem chi tiết
LY3039478 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị và khoa học cơ bản của LYMPHOMA, Neoplasms, Solid Tumor, COLON CANCER, và BREAST CANCER, trong số những thứ khác.
Letrazuril
Xem chi tiết
Letrazuril đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm HIV và Cryptosporidiosis.
LY-2334737
Xem chi tiết
LY2334737 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Khối u rắn, Khối u di căn và Khối u rắn ác tính.
Miltefosine
Xem chi tiết
Miltefosine là một loại thuốc kháng khuẩn, chống leishmanial, phospholipid phổ rộng ban đầu được phát triển vào những năm 1980 như là một chất chống ung thư. Nó hiện là thuốc uống duy nhất được công nhận được sử dụng để điều trị các dạng leishmania nội tạng, da và niêm mạc, một bệnh nhiệt đới bị bỏ quên. Nó có thể được dùng tại chỗ hoặc uống và chỉ được chỉ định ở những bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên. CDC cũng đã khuyến nghị đây là phương pháp điều trị đầu tiên đối với các bệnh nhiễm trùng amebae sống tự do (FLA) như viêm màng não do amip nguyên phát và viêm não mô cầu dạng u hạt.
Mometasone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mometasone furoate
Loại thuốc
Corticosteroid (xịt qua miệng, xịt vào mũi, dùng tại chỗ).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dùng tại chỗ: Kem 0,1%; thuốc xức 0,1%; thuốc mỡ 0,1% mometasone furoate.
- Thuốc xịt qua miệng: Bột chỉ để xịt qua miệng 110 microgam (cung cấp 100 microgam mỗi lần xịt); 220 microgram (cung cấp 200 microgam mometasone furoate mỗi lần xịt)
- Thuốc xịt vào mũi: Dịch treo xịt vào mũi 0,05% (tương đương 50 microgam mometasone furoate monohydrate mỗi lần xịt).
Mersalyl
Xem chi tiết
Mersalyl là dạng muối natri của axit mersalyl, một loại thuốc lợi tiểu thủy ngân. Đây là một loại thuốc lỗi thời, và đã được FDA chấp thuận. Axit Mersalyl hiện được thay thế bằng thuốc lợi tiểu không chứa thủy ngân ít độc hơn [L1575, L1577]. Muối natri của một dẫn xuất có chứa thủy ngân của salicylamide, trước đây được sử dụng (thường kết hợp với theophylline) để điều trị phù nề, do đặc tính lợi tiểu mạnh mẽ của nó [L1577]. Thật thú vị, nó đã được tìm thấy có đặc tính chống vi-rút ở chuột [L1584].
Sản phẩm liên quan










