Thuốc Hasanlor 5 Hasan điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Amlodipine
Thương hiệu
Hasan - HASAN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-24555-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc HASANLOR 5 của Công ty TNHH HASAN – DERMAPHARM, chứa dược chất chính là amlodipin – thuốc chẹn kênh calci, được dùng để điều trị trị tăng huyết áp, điều trị triệu chứng của đau thắt ngực ổn định mạn tính và điều trị đau thắt ngực Prinzmetal.
Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ, có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Không dùng thuốc chung với nước ép bưởi chùm.
Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sỹ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Liều dùng
Người lớn:
-
Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực: Liều khởi đầu thông thường là 5 mg lần/ngày. Liều có thể tăng dần, cách nhau từ 7 - 14 ngày cho đến 10 mg/lần/ngày tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
-
Điều trị tăng huyết áp, amlodipin kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha, chẹn beta, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
-
Điều trị đau thắt ngực, amlodipin có thể được sử dụng đơn trị liệu hay phối hợp thuốc chống đau thắt ngực kháng với nitrat hoặc thuốc chẹn beta. Không cần điều chỉnh liều amlodipin khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid, chẹn beta và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Trẻ em (từ 6 -17 tuổi):
-
Điều trị tăng huyết áp: Liều dùng khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày, có thể tăng liều lên tới 5 mg/lần/ngày nếu huyết áp mục tiêu không đạt được sau 4 tuần. Chưa xác định được an toàn và hiệu quả với liều vượt quá 5 mg/ngày.
-
HASANLOR 5 không được chỉ định cho liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày bằng cách bẻ nửa viên.
Liều lượng trên một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
-
Trẻ em < 6 tuổi: Hiệu quả điều trị với trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu.
-
Người cao tuổi: Liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày, có thể tăng liều nhưng cần được theo dõi chặt chẽ.
-
Bệnh nhân suy thận: Những thay đổi về nồng độ huyết tương của amlodipin không liên quan đến mức độ suy thận, vì vậy liều dùng tương tự như ở người lớn. Amlodipin không được đào thải bằng thẩm tách.
-
Bệnh nhân suy gan: Liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Chưa có liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình, vì vậy cần thận trọng trong lựa chọn hiểu và nên bắt đầu với liều thấp. Dược động học của amlodipin chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng, nên khởi đầu với liều thấp nhất và điều chỉnh liều chậm hơn ở bệnh nhân suy gan nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Có ít thông tin về quá liều khi sử dụng amlodipin. Các triệu chứng khi quá liều có thể gồm giãn mạch ngoại biên quá mức gây nhịp tim nhanh phản xạ, hạ huyết áp toàn thân kéo dài có thể dẫn đến sốc và tử vong.
Cách xử trí:
Điều trị hỗ trợ tim mạch tích cực, bao gồm thường xuyên theo dõi các chức năng tim mạch và hô hấp, cần chú ý đảm bảo thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu thải ra.
Liệu pháp gây co mạch có thể hữu ích trong việc phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp, miễn là không chống chỉ định. Tiêm tĩnh mạch calci gluconat có thể có ích trong việc đảo ngược những ảnh hưởng của tác động chẹn kênh calci.
Rửa dạ dày có thể có ích trong một số trường hợp. Nghiên cứu ở người khỏe mạnh, dùng than hoạt lên đến 2 giờ sau khi uống amlodipin 10 mg đã chứng minh làm giảm tỷ lệ hấp thu của amlodipin.
Thẩm tích không mang lại hiệu quả và amlodipin liên kết mạnh với protein huyết tương.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra (thời điểm nhớ ra cách thời điểm thường sử dụng thuốc dưới 12 giờ). Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liệu đã quên và tiếp tục uống liệu tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc HASANLOR 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu (đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị).
-
Tim: Đánh trống ngực.
-
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng.
-
Khác: Phù nề, mệt mỏi, sưng mắt cá chân.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Hệ thần kinh: Run, loạn vị giác, ngất, giảm cảm giác, dị cảm.
-
Tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm trạng (lo âu), trầm cảm.
-
Mắt: Rối loạn thị giác (bao gồm chứng nhìn đôi).
-
Hệ tiêu hóa: Nôn mửa, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón), khô miệng.
-
Da và các mô dưới da: Rụng tóc, xuất huyết, da đổi màu, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban.
-
Khác: Ù tai, hạ huyết áp, khó thở, viêm mũi, chuột rút, đau lưng, đau cơ, đau khớp, rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, thường xuyên đi tiểu, liệt dương, vú to ở đàn ông, đau ngực, suy nhược, đau, khó chịu, tăng hoặc giảm cân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.