Thuốc Zokora-Hctz 20/12.5 Davipharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Hydroclorothiazid, Olmesartan
Thương hiệu
Davipharm - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ (DAVIPHARM)
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-30356-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Zokora-HCTZ 20/12,5 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) có chứa hoạt chất Olmesartan medoxomil và Hydroclorothiazid. Thuốc dùng trong phối hợp olmesartan medoxomil và hydroclorothiazid được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, kết hợp không được chỉ định để khởi đầu điều trị tăng huyết áp.
Cách dùng
Thuốc Zokora-HCTZ 20/12,5 dùng đường uống. Uống nguyên viên với nhiều nước (ví dụ: Một ly nước). Không được nhai viên thuốc và nên uống thuốc đều đặn vào cùng một thời điểm trong ngày. Thuốc có thể được uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
Liều khuyến cáo của viên kết hợp là 1 viên x 1 lần/ngày.
Viên kết hợp được chỉ định ở bệnh nhân người lớn có huyết áp không được kiểm soát thích hợp với olmesartan medoxomil dùng riêng lẻ. Có thể tăng liều lên 40 mg/ 25 mg nếu cần thiết.
Viên kết hợp được chỉ định ở bệnh nhân người lớn có huyết áp không được kiểm soát thích hợp với hydroclorothizid dùng riêng lẻ hoặc bệnh nhân gặp những tác dụng không mong muốn làm hạn chế liều của hydroclorothiazid. Có thể tăng liều lên 40 mg/ 25 mg nếu cần thiết.
Để thuận tiện, bệnh nhân đang sử dụng olmesartan medoxomil và hydroclorothiazid riêng lẻ có thể chuyển qua sử dụng viên kết hợp với liều tương tự.
Người cao tuổi ( > 65 tuổi)
Ở người cao tuổi liều kết hợp giống liều dành cho người lớn.
Theo dõi chặt chẽ huyết áp bệnh nhân.
Suy thận
Liều tối đa của olmesartan medoxomil ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa (Clcr 30 – 60 ml/phút) là 20 mg x 1 lần/ngày.
Chống chỉ định dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
Suy gan
Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Kiểm soát huyết áp và chức năng thận chặt chẽ đối với bệnh nhân suy gan đang sử dụng thuốc lợi tiểu và hoặc thuốc hạ huyết áp khác. Ở bệnh nhân suy gan vừa, liều khởi đầu của olmesartan medoxomil là 10 mg x 1 lần/ngày và không được sử dụng quá 20 mg x 1 lần/ngày.
Không có kinh nghiệm điều trị olmesartan medoxomil ở bệnh nhân suy gan nặng.
Chống chỉ định dùng Zokora-HCTZ 20/12,5 cho bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
Trẻ em
An toàn và hiệu quả của viên kết hợp ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu. Không có dữ liệu lâm sàng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có dữ liệu về quá liều olmesartan/ hydroclorothiazid. Theo dõi bệnh nhân, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Việc điều trị phụ thuộc vào thời gian từ khi uống và tính nghiêm trọng của triệu chứng. Các biện pháp có thể làm là gây nôn và/ hoặc rửa dạ dày. Than hoạt có thể có lợi khi điều trị quá liều. Theo dõi thường xuyên nồng độ chất điện giải và creatinin. Nếu xảy ra hạ huyết áp, nên để bệnh nhân nằm yên, truyền muối và dịch.
Triệu chứng quá liều hay gặp của olmesartan medoxomil là hạ huyết áp và tim nhanh; chậm nhịp tim cũng có thể xảy ra. Quá liều hydroclorothiazid thường là giảm chất điện giải (hạ kali máu, hạ clorid máu) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Dấu hiệu và triệu chứng thường gặp của quá liều là buồn nôn và bất tỉnh.
Hạ kali máu có thể dẫn đến co cơ và/hoặc loạn nhịp tim khi sử dụng đồng thời với digitalis glycosid hoặc các thuốc chống loạn nhịp khác.
Không có dữ liệu liên quan đến việc thẩm phân olmesartan hay hydroclorothiazid.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng viên kết hợp là nhức đầu (2,9%), chóng mặt (1,9%) và mệt mỏi (1,0%).
Hydroclorothiazid có thể làm nặng thêm tình trạng giảm thể tích và dẫn đến rối loạn cân bằng nước và điện giải.
Olmesartan
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Chuyển hóa: Tăng triglycerid máu, tăng uric máu, tăng creatin phosphokinase máu, tăng urê máu, tăng enzym gan.
- Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Hô hấp: Ho, viêm phế quản, viêm họng, viêm mũi.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, tiêu chảy nhiễm khuẩn, buồn nôn.
- Cơ xương khớp: Viêm khớp, đau lưng, đau cơ.
- Tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiểu, tiểu ra máu.
- Toàn thân: Đau ngực, mệt mỏi, triệu chứng giống cúm, đau, phù ngoại biên.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Huyết học: Giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
- Tiền đình: Chóng mặt.
- Tim mạch: Đau thắt ngực
- Tiêu hóa: Nôn ói.
- Da: Ban đỏ, ban đỏ lan rộng, ngứa, mày đay.
- Cơ xương khớp: Đau gân.
- Toàn thân: Suy nhược, phù mặt, khó chịu.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
- Chuyển hóa: Tăng kali máu.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Da: Phù mạch.
- Cơ xương khớp: Co cơ.
- Tiết niệu: Suy thận, suy thận cấp.
- Toàn thân: Hôn mê
Rất hiếm gặp, ADR ≤ 1/10.000
- Tiêu hóa: Tiêu chảy mạn tính triệu chứng như Sprue.
Hydroclorothiazid
Rất thường gặp, ADR ≤ 1/10
- Chuyển hóa: Tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu, tăng uric máu.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Chuyển hóa: Đường trong nước tiểu, tăng calci máu, giảm clorid máu, hạ kali máu, hạ magnesi máu, hạ natri máu, tăng amylase máu, tăng creatinin máu, tăng urê máu.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng.
- Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, kích thích dạ dày, trướng bụng, buồn nôn, nôn ói.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
- Dinh dưỡng: Biếng ăn.
- Thần kinh: Chán ăn.
- Mắt: Làm mắt bị cận thị nặng hơn.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế.
- Hô hấp: Gắng sức khi thở.
- Da: Đỏ da, nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, ban xuất huyết, ban đỏ, mày đay.
- Sinh dục: Rối loạn cương dương.
Hiếm gặp, 10.000 ≤ ADR < 1/1.000
- Nhiễm trùng: Nhiễm trùng răng miệng.
- Huyết học: Thiếu máu không tái tạo, suy tủy, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Mắt: Giảm chảy nước mắt, nhìn mờ, giảm khả năng nhìn màu sắc.
- Tim mạch: Loạn nhịp tim.
- Tuần hoàn: Tắc mạch, huyết khối, viêm mạch máu hoại tử.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phổi mô kẽ, phù phổi.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan mật: Vàng da, viêm túi mật.
- Da: Phản ứng phản vệ trên da, phản ứng giống lupus ban đỏ, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).
- Cơ xương khớp: Yếu cơ, nhược cơ.
- Tiết niệu: Suy thận, viêm kẽ thận.
- Toàn thân: Sốt.
Olmesartan/Hydroclorothiazid
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
- Toàn thân: Suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, phù ngoại biên.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Huyết học: Tăng AST, ALT, tăng calci máu, tăng creatinin máu, tăng creatin phosphokinase máu, tăng glucose máu, tăng lipid máu, tăng/ hạ kali máu, tăng urê máu, tăng Gamma-GTP.
- Chuyển hóa: Tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu, tăng uric máu.
- Thần kinh: Chóng mặt tư thế, mơ màng, bất tỉnh.
- Tiền đình: Chóng mặt
- Tim mạch: Hồi hộp.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế.
- Hô hấp: Ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
- Da: Ban đỏ, eczema.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, co cơ, đau cơ, đau nghiêm trọng
- Tiết niệu: Tiểu ra máu.
- Sinh dục: Rối loạn cương dương.
- Toàn thân: Yếu.
Hiếm gặp, 10.000 ≤ ADR < 1/1.000
- Huyết học: Giảm hematocrit, giảm hemoglobin, tăng urê nitơ máu, tăng acid uric máu.
- Thần kinh: Không tỉnh táo.
- Da: Phù do phù mạch, mày đay.
- Tiết niệu: Suy thận cấp.
- Toàn thân: Khó chịu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.