Thuốc Melobic 7.5mg Mebiphar điều trị thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Meloxicam
Thương hiệu
Mebiphar - MEBIPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21544-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Melobic là sản phẩm của Công ty TNHH MTV Dược phẩm và Sinh học Y tế, có thành phần chính là meloxicam 7,5 mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, hư khớp.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Người lớn
-
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên/1 lần/ngày.
-
Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 1 viên/lần/ngày (khi cần có thể tăng 2 viên/ lần/ngày).
Người cao tuổi
Khuyến cáo 1 viên/1 lần/ngày.
Người suy gan, suy thận
-
Nhẹ: Không cần chỉnh liều (không quá 2 viên/ngày).
-
Nặng: Không được sử dụng thuốc.
-
Chạy thận nhân tạo: Không quá 1 viên/ngày.
Trẻ em (dưới 18 tuổi)
Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức, cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ giảm hấp thu thuốc như: Rửa dạ dày, uống cholestyramin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Melobic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Meloxicam thường gây ra các tác dụng không mong muốn ở nhiều cơ quan, đặc biệt trên đường tiêu hóa, máu, thận và ngoài da.
Thường gặp
-
Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy.
-
Thiếu máu.
-
Ngứa, phát ban trên da.
-
Đau đầu, phù.
Ít gặp
-
Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
-
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng nồng độ creatinin và ure máu.
-
Viêm miệng, mày đay.
-
Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
-
Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
Hiếm gặp
-
Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày.
-
Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, hội chứng Steven - Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
-
Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Hướng dẫn xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











