Thuốc Sagason 75 Celogen Pharma điều trị nhồi máu cơ tim, đột quỵ (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Clopidogrel
Thương hiệu
Celogen Pharma - CELOGEN PHARMA PVT. LTD
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17921-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Sagason 75 Celogen 3x10 là sản phẩm của Công ty Celogen Pharma Pvt., Ltd (Ấn Độ), có thành phần chính là clopidogrel bisulfat. Thuốc được sử dụng để dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên. Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
Sagason 75 Celogen 3x10 bào chế dạng viên nén bao phim, hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều được tính theo clopidogrel, phải chú ý đến dược lý học di truyền ở người chuyển hóa kém.
Liều uống hàng ngày ở người lớn
75 mg/ngày.
Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ; bệnh lý động mạch ngoại biên
75 mg/ngày, uống 1 lần.
Hội chứng mạch vành cấp
Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên: Nếu bệnh nhân được lựa chọn can thiệp mạch vành qua da, liều nạp ban đầu 300 mg trước khi can thiệp ít nhất 2 giờ, sau đó 75 mg/ngày (phối hợp với 75 - 325 mg aspirin/ngày). Nếu bệnh nhân không thể dùng aspirin thì dùng liều đầu tiên clopidogrel 300 - 600 mg trước can thiệp ít nhất 24 giờ, sau đó là 75 mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên: Nếu bệnh nhân điều trị bảo tồn thì uống clopidogrel 75 mg/ngày (phối hợp với aspirin 75 mg – 162 mg/ngày). Thời gian điều trị < 28 ngày, thường là cho đến khi ra viện. Có thể dùng 1 liều đầu tiên 300 - 600 mg/ngày nếu bệnh nhân có chỉ định can thiệp mạch vành. Sau can thiệp mạch vành, bệnh nhân tiếp tục uống 75 mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
Đặt stent động mạch vành ở bệnh nhân không có nguy cơ cao chảy máu hoặc có vấn đề về dung nạp clopidogrel: Thời gian điều trị lý tưởng là 12 tháng sau đặt stent giải phóng thuốc chậm, liều điều trị hàng ngày. Thời gian điều trị tối thiểu 1 tháng nếu đặt stent kim loại trần, 3 tháng với đặt stent giải phóng sirolimus và 6 tháng nếu stent giải phóng paclitaxel. Nếu ngừng thuốc điều trị sớm có thể dẫn tới huyết khối trong stent và nhồi máu cơ tim (gây nhồi máu cơ tim và/hoặc tử vong).
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận, người già
Hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận, người già là không cần thiết.
Liều dùng cho trẻ em
Chưa có thông tin về liều tối ưu cho trẻ em. Các thông tin về liều ở trẻ em rất hạn chế, cần có các nghiên cứu tiếp tục. Nghiên cứu cho thấy trẻ < 24 tháng dùng 0,2 mg/kg/ngày, dùng 1 lần/ngày có hiệu quả tương đương như người lớn dùng liều thông thường.
Đối với trẻ em > 2 tuổi, chưa có liều tối ưu được khuyến cáo. Tuy nhiên, không được dùng liều cao hơn của người lớn. Có thể dùng liều ban đầu 1 mg/kg, sau đó hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều clopidogrel có thể dẫn tới chảy máu kéo dài và biến chứng của chảy máu. Các triệu chứng của quá liều clopidogrel là nôn, mệt lả, khó thở, chảy máu tiêu hóa.
Xử trí quá liều clopidogrel bằng truyền tiểu cầu để làm đối kháng tác dụng dược lý của clopidogrel.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Sagason 75 Celogen, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, 3/100 < ARD < 1/10
-
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, nôn, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón.
-
Tim mạch: Đau ngực, phù mạch, tăng huyết áp.
-
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau mỏi người.
-
Da: Ngứa, ban đỏ.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol máu.
-
Tiết niệu: Nhiễm khuẩn tiết niệu.
-
Huyết học: Chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam.
-
Gan: Bất thường chức năng gan.
-
Cơ và xương: Đau khớp, đau lưng.
-
Hô hấp: Khó thở, viêm mũi, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên, hội chứng giả cúm.
Thường gặp, 1/100 < ADR < 3/100
-
Tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, nhịp nhanh, ngất.
-
Thần kinh: Sốt, mất ngủ, chóng mặt, lo âu.
-
Da: Chàm.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng uric máu, gout.
-
Tiêu hóa: Táo bón, chảy máu tiên hóa, nôn.
-
Tiết niệu: Viêm bàng quang.
-
Huyết học: Thiếu máu, chảy máu.
-
Thần kinh cơ xương: Chuột rút, đau dây thần kinh, yếu cơ.
-
Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Các ADR này ít gặp nhưng trầm trọng, có thể đe dọa tính mạng: Suy gan cấp, mất bạch cầu hạt, dị ứng, phản vệ, phát ban, phù mạch, thiếu máu, tăng bilirubin máu, co thắt phế quản, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, chảy máu màng phổi, viêm gan, viêm phổi kẽ, chảy máu nội sọ, hoại tử thiếu máu cục bộ, chảy máu nội nhãn, viêm tụy, hội chứng Stevens-Johnson, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch, giảm bạch cầu trung tính trầm trọng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Theo dõi định kỳ các thông số các dấu hiệu thiếu máu, hemoglobin, hematocrit trong quá trình điều trị bằng clopidogrel. Thay huyết tương cấp cứu trong trường hợp xuất huyết giảm tiểu cầu.