![Thuốc Vik1 Inj.](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/821_d17ba0e89c.jpg)
Thuốc Vik1 Inj. Dai Han Pharm điều trị xuất huyết hoặc đe dọa xuất huyết (10 ống)
Danh mục
Thuốc tiêm chích
Quy cách
Dung dịch - Hộp 10 Ống
Thành phần
Thương hiệu
Dai Han Pharm -
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21634-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Vik1 Inj. là sản phẩm của Công ty Dai Han Pharm. Co., Ltd., thành phần chính chứa Phytonadione, là thuốc dùng để điều trị xuất huyết do điều trị thuốc loại coumarin; giảm vitamin K trong trường hợp ứ mật, bệnh gan, bệnh ở ruột hoặc sau khi điều trị dài ngày bằng các kháng sinh phổ rộng, sulfonamid hay các dẫn chất của acid salicylic.
Cách dùng
Khi dùng phytonadion để truyền tĩnh mạch có thể pha loãng với dung dịch NaCI 0,9%, dung dịch dextrose 5%. Ngay sau khi pha loãng cần truyền ngay.
Không nên phối hợp với các thuốc tiêm khác, nhưng thuốc có thể được tiêm vào phần dưới của một bộ máy truyền dịch.
Liều dùng
Người trưởng thành:
Xuất huyết nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng, ví dụ như trong quá trình điều trị với thuốc chống đông máu:
Nên ngừng sử dụng các thuốc chống đông máu coumarin và tiêm tĩnh mạch chậm phytonadion (ít nhất là 30 giây) với liều 5 - 10 mg cùng với phức hợp prothrombin cô đặc (PCC). Huyết tương tươi đông lạnh (FFP) có thể được sử dụng nếu không có sẵn PCC. INR của bệnh nhân nên được đánh giá ba giờ sau đó và nếu đáp ứng chưa hoàn toàn, liều dùng nên được lặp lại. Không tiêm tĩnh mạch quá 40 mg phytonadion trong vòng 24 giờ. Dữ liệu về khả năng đông máu phải được theo dõi hàng ngày cho đến khi trở về mức chấp nhận được; trong trường hợp nghiêm trọng cần theo dõi thường xuyên hơn.
Liều khuyến nghị cho vitamin K1 điều trị ở những bệnh nhân bị xuất huyết nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng:
Thuốc chống đông máu | Điều kiện | Vitamin K1 dùng đường tĩnh mạch | Điều trị đồng thời |
Warfarin | Chảy máu nặng | 5,0 mg | PCC1 |
Chảy máu đe dọa tính mạng | 5,0 - 10,0 mg | PCC1 |
PCC: Phức hợp prothrombin cô đặc.
1 Huyết tương tươi đông lạnh (FFP) có thể được sử dụng nếu không có sẵn PCC.
Xuất huyết ít nghiêm trọng:
Điều trị các bệnh nhân không có triệu chứng với giá trị INR cao phụ thuộc vào các yếu tố như các chỉ số tiềm ẩn của chống đông máu, giá trị INR, khoảng thời gian ngoài khoảng INR điều trị, đặc điểm bệnh nhân (ví dụ như độ tuổi, bệnh mắc kèm, thuốc dùng đồng thời), và các nguy cơ liên quan của sự chảy máu. Các liều khuyến nghị sau đây được cung cấp cho hướng dẫn điều trị:
Liều khuyến nghị vitamin K1 điều trị ở những bệnh nhân không có triệu chứng với INR cao có hoặc không có xuất huyết nhẹ:
INR | Vitamin K1 dùng đường tĩnh mạch | |
Warfarin | 5 - 9 | 0,5 - 1,0 mg |
>9 | 1,0 mg |
Dung dịch tiêm có liều đơn nhỏ hoặc đóng trong nhiều ống (2 mg/0,2 ml) có thể được sử dụng.
Đảo ngược tác dụng của thuốc chống đông máu trước khi phẫu thuật:
Những bệnh nhân cần phẫu thuật khẩn cấp mà có thể trì hoãn 6 - 12 giờ có thể được tiêm tĩnh mạch 5 mg vitamin K1 để đảo ngược tác dụng chống đông máu. Nếu phẫu thuật không thể trì hoãn, PCC có thể được sử dụng bên cạnh tiêm tĩnh mạch vitamin K1 và kiểm tra INR trước khi phẫu thuật.
Sử dụng với thuốc chống đông máu khác warfarin:
Các liều khuyến nghị trên áp dụng cho bệnh nhân dùng warfarin. Dữ liệu liên quan đến sự đảo ngược tác dụng của các thuốc chống đông máu khác còn hạn chế, ví dụ như acenocoumarol hoặc phenprocoumon. Thời gian bán thải các thuốc chống đông máu này khác với warfarin nên liều lượng vitamin K khác nhau có thể được yêu cầu.
Hướng dẫn liều lượng đặc biệt:
Người cao tuổi:
Bệnh nhân cao tuổi nhạy cảm hơn với sự đảo ngược tác dụng của thuốc chống đông máu với phytonadion. Do đó, liều lượng sử dụng cho nhóm bệnh nhân này nên ở cận dưới của các khoảng liều đã được đề nghị.
Trẻ em từ 1 - 18 tuổi:
Điều tra về đặc tính huyết học được khuyến khích thực hiện trước khi cân nhắc sử dụng cho bất kỳ trẻ em nào.
Sử dụng vitamin K ở trẻ em còn hạn chế và có thể bao gồm:
- Trẻ em bị các rối loạn gây cản trở hấp thu vitamin K (tiêu chảy mãn tính, xơ nang, hẹp đường mật, viêm gan).
- Trẻ em bị suy dinh dưỡng đang sử dụng kháng sinh phổ rộng.
- Bệnh gan.
- Bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống đông máu warfarin có INR tăng ngoài phạm vi điều trị có nguy cơ chảy máu hoặc đang chảy máu và những người có INR trong khoảng điều trị đang chảy máu.
Đối với bệnh nhân đang điều trị với warfarin, trẻ cần được xem xét có nên tiếp tục điều trị chống đông máu hay không (ví dụ ở trẻ có van tim cơ học hoặc biến chứng huyết khối tắc mạch lặp đi lặp lại) vì sử dụng vitamin K có khả năng ảnh hưởng đến thuốc chống đông máu warfarin trong 2-3 tuần.
Cần lưu ý rằng tác động sớm nhất thấy được khi điều trị vitamin K là sau 4 - 6 giờ, do đó ở những bệnh nhân xuất huyết nghiêm trọng có thể thay thế sử dụng các yếu tố đông máu.
Liều lượng vitamin K:
Có rất ít dữ liệu có sẵn về việc sử dụng vitamin K ở trẻ em trên 1 tuổi. Hiện vẫn chưa có nghiên cứu về khoảng liều sử dụng ở trẻ em có xuất huyết. Vì vậy, liều tối ưu nên được quyết định bởi các bác sĩ điều trị theo tình trạng lâm sàng và cân nặng của bệnh nhân. Liều lượng được đề xuất dựa trên kinh nghiệm lâm sàng như sau:
- Trẻ em bị xuất huyết nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng: Khuyến cáo sử dụng một liều 5 mg vitamin K1 tiêm tĩnh mạch (cùng với PCC nếu thích hợp, hoặc FFP nếu không có sẵn PCC).
- Trẻ em không có triệu chứng với giá trị INR cao có hoặc không có xuất huyết nhẹ: Liều 30 microgram/kg vitamin K1 tiêm tĩnh mạch đã được báo cáo là có hiệu quả.
INR của bệnh nhân nên được đo 2 - 6 giờ sau đó và nếu đáp ứng không hoàn toàn, có thể lặp lại liều. Ở những bệnh nhân này cần giám sát thường xuyên yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K.
Trẻ sơ sinh và đẻ non:
Không dùng loại hàm lượng phytonadion này cho trẻ dưới 1 tuổi, nên sử dụng phytonadion 2mg/0,2 ml ở những bệnh nhân này.
Thuốc này chỉ được dùng theo đơn của bác sỹ.
Làm gì khi dùng quá liều?
Phytonadion có thể kháng nhất thời các chất chống đông máu ức chế prothrombin, đặc biệt khi dùng liều lớn phytonadion. Nếu đã dùng liều tương đối lớn phytonadion, thì có thể phải dùng liều thuốc chống đông máu ức chế prothrombin lớn hơn liều bình thường một ít, hoặc dùng một chất tác dụng theo cơ chế khác như heparin natri.
Tuy không có biểu hiện lâm sàng quá liều vitamin do vitamin K (phytonadion) gây ra, nhưng một vài tác dụng không mong muốn sau khi dùng quá liều ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đã được báo cáo. Chúng bao gồm vàng da, tăng bilirubin máu, tăng giá trị men gan, đau bụng, táo bón, phân mềm, mệt mỏi, kích động, và phun trào da. Hầu hết các tác dụng không mong muốn được coi là không nghiêm trọng, và tự hết mà không cần bất kỳ điều trị gì.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế khi cần thiết nên không có trường hợp quên liều.
Tiêm, đặc biệt là đường tĩnh mạch có thể gây nóng bừng, toát mồ hôi, hạ huyết áp, chóng mặt, mạch yếu, hoa mắt, tím tái, phản ứng dạng phản vệ, dị ứng, vị giác thay đổi. Liều lớn hơn 25 mg có thể gây tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ đẻ non. Tiêm tĩnh mạch cũng có thể gây các phản ứng nặng kiểu phản vệ (thậm chí ở cả người bệnh chưa từng dùng thuốc), dẫn đến sốc, ngừng tim, ngừng hô hấp và chết.
Phytonadion gây kích ứng da và đường hô hấp. Dung dịch thuốc có tính gây rộp da.
Hiếm gặp: Phản ứng da tại chỗ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nên tiêm bắp. Nếu buộc phải tiêm tĩnh mạch, thì pha loãng thuốc bằng dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5% rồi truyền tĩnh mạch rất chậm, không quá 1 mg/phút; thuốc có thể được tiêm vào đoạn dưới của bộ tiêm truyền dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5%.
Khi thấy phản ứng dạng phản vệ, cần tiêm bắp 0,5 - 1 ml dung dịch epinephrin 0,1% ngay tức khắc, sau đó tiêm tĩnh mạch glucocorticoid. Có thể tiến hành thêm biện pháp thay thế máu.
Cần kiểm tra đều đặn thời gian prothrombin để điều chỉnh liều, khoảng cách liều và thời gian điều trị.
Khi điều trị người bệnh suy gan, cần chú ý là một số chế phẩm của phytonadion có acid glycocholic.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng phụ sau khi dùng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Viên đặt phụ khoa Vaginapoly Phil Inter điều trị nhiễm trùng ở âm đạo (2 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022259_vaginapoly_inter_2x6_5819_60f4_large_229be1a243.jpg)
![Siro Ambroco United hương cam điều trị viêm phế quản, hen phế quản cho trẻ em (30ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00010511_ambroco_30ml_4357_609f_large_21592e8b2a.png)
![Thuốc Rovas 1.5M IU DHG điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da (2 vỉ x 8 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027999_rovas_15miu_dhg_2x8_7235_60c8_large_ae5b38fdd2.jpg)
![Thuốc Metilone 16mg DaViPharm kháng viêm, rối loạn nội tiết, viêm khớp (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_5939_4a231ffda6.jpg)
![Viên nén Mibelet 5mg Hasan điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim (3 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020384_mibelet_5mg_hasan_6816_609d_large_3560901aea.png)
![Thuốc Sumamigren 50 PolPharma điều trị đau nửa đầu (1 vỉ x 2 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007054_sumamigren_50_4737_609b_large_94fcd85ee0.jpg)
![Men tiêu hoá sống Biosubtyl-II điều trị tiêu chảy, viêm đại tràng, rối loạn tiêu hoá (25 gói x 1g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030410_biosubtyl_ii_biopharco_25_goi_x_1g_5385_6161_large_0b94e65d08.jpg)
![Thuốc Roticox 90mg Krka giảm triệu chứng bệnh viêm xương khớp, viêm cột sống (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00502299_fab4ede233.jpg)
![Thuốc Somexwell-20 Micro điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00039120_049f638cd4.jpg)
![Thuốc Cavired 10 Glomed điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cavired_25258a6d55.jpg)
![Thuốc Efavirenz Stella 600mg phòng ngừa sau phơi nhiễm HIV (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002707_efavirenz_600_2200_6083_large_e2429588a5.jpg)
Tin tức
![Người mắc bệnh Scorbut do thiếu hụt Vitamin nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_nguoi_mac_benh_scorbut_do_thieu_hut_vitamin_nao_sbk_LM_1663039476_1bcf1feb21.jpg)
![Mẹ bầu đau mắt đỏ có ảnh hưởng đến thai nhi không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/me_bau_dau_mat_do_co_anh_huong_den_thai_nhi_khong_Z_Ajui_1534126542_efa5a9ea47.jpg)
![Giải đáp nhanh: Đau dạ dày có nên uống sữa không? Loại sữa nào tốt?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_nhanh_dau_da_day_co_nen_uong_sua_khong_loai_sua_nao_tot2_7a7feac696.jpg)
![Nồng độ Hemoglobin cao có nguy hiểm không? Nguyên nhân, điều trị và ngăn ngừa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nong_do_hemoglobin_cao_co_nguy_hiem_khong_nhung_dieu_ban_can_biet_c0e1681f6a.jpg)
![Thoát vị đĩa đệm nội xốp là bệnh gì? Cách phòng tránh và điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thoat_vi_dia_dem_noi_xop_la_benh_gi_cach_phong_tranh_va_dieu_tri_Cropped_cd15d4b8d6.jpg)
![Hoại tử: Nguyên nhân, dấu hiệu, phân loại và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoai_tu_nguyen_nhan_dau_hieu_phan_loai_va_cach_dieu_tri_1_b277178da2.jpg)
![Nguyên nhân và cách khắc phục tình trạng khó tập trung](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_va_cach_khac_phuc_tinh_trang_kho_tap_trung_Cropped_eb4304c99b.jpg)
![Tìm hiểu về rối loạn kinh nguyệt theo y học cổ truyền](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_roi_loan_kinh_nguyet_theo_y_hoc_co_truyen_Z_Gwln_1655699408_e77cd35ca0.jpg)
![Những sai lầm khiến trẻ bị còi xương và cách khắc phục](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_sai_lam_khien_tre_bi_coi_xuong_va_cach_khac_phuc_9b7c9f2178.jpg)
![Bướu cổ ở phụ nữ mang thai và những điều cần lưu ý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/buou_co_o_phu_nu_mang_thai_va_nhung_dieu_can_luu_y_Ez_HJF_1660496642_53a140d65b.jpg)
![Cai sữa đột ngột có gây hại gì cho bé hay không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cai_sua_dot_ngot_co_gay_hai_gi_cho_be_hay_khong_c_FXUC_1665648541_4bff65a41e.png)
![Khám bệnh run chân tay ở đâu tốt nhất? Những địa chỉ đáng tin cậy và chất lượng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/kham_benh_run_chan_tay_o_dau_tot_nhat_nhung_dia_chi_dang_tin_cay_va_chat_luong_12b0221601.jpg)