Thuốc Vascam 5mg United điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Amlodipine
Thương hiệu
United - UNITED
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-2323-06
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Vascam® của Công ty TNHH United International Pharma, thành phần chính là amlodipine besylate, dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau thắt ngực do co thắt mạch (đau thắt ngực Prinzmetal).
Cách dùng
Viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg amlodipine mỗi ngày một lần, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10 mg mỗi ngày một lần tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
Ở bệnh nhân cao huyết áp, amlodipine đã được dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn beta và thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Không cần thiết phải điều chỉnh liều khi sử dụng amlodipine đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn beta hay các thuốc ức chế men chuyển angiotensin
Đối với chứng đau thắt ngực, amlodipine có thể được dùng dưới dạng đơn trị liệu hoặc dùng đồng thời với các thuốc chống đau thắt ngực khác ở bệnh nhân đau thắt ngực kháng các dẫn xuất nitrat và/hoặc các thuốc chẹn beta thích hợp.
Người cao tuổi
Khả năng dung nạp của bệnh nhân cao tuổi và trẻ tuổi là như nhau khi sử dụng mức liều anlodipine tương tự. Liều thông thường được khuyến cáo sử dụng cho người cao tuổi và cần thận trọng khi tăng liều.
Bệnh nhân suy gan
Liều dùng khuyến cáo chưa được thiết lập cho bệnh nhân bị suy gan mức độ từ nhẹ đến trung bình, vì vậy cần thận trọng khi chọn liều và bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả.
Đặc tính dược lực học của amlodipine chưa được nghiên cứu đối với các trường hợp suy gan nặng, cần bắt đầu cho dùng amlodipine ở liều thấp nhất rồi tăng chậm ở bệnh nhân bị suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận
Sự thay đổi nồng độ amlodipine trong huyết tương không tương quan với mức độ suy thận, vì vậy khuyến cáo sử dụng liều thông thường.
Amlodipine không thẩm tách dược.
Trẻ em và thiếu niên từ 6 đến 17 tuổi bị cao huyết áp
Liều khởi đầu khuyến cáo dùng qua đường uống để điều trị tăng huyết áp ở trẻ em từ 6 đến 17 tuổi là 2,5 mg mỗi ngày một lần, có thể tăng lên đến 5 mg mỗi ngày nếu không đạt được huyết áp mong muốn sau 4 tuần.
Liều lớn hơn 5 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.
Trẻ em dưới 6 tuổi
Chưa có dữ liệu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Giãn mạch ngoại vi và có thể kèm theo nhịp tim nhanh. Có báo cáo về sự tụt nhanh huyết áp có thể kéo dài và bao gồm sốc có tử vong.
Xử trí
Sự hấp thu amlodipine giảm đáng kể khi chỉ định than hoạt ngay lúc đó hoặc trong vòng 2 giờ sau khi uống amlodipine 10 mg. Trong vài trường hợp có thể cần rửa dạ dày. Trường hợp tụt huyết áp nặng cần phải hỗ trợ tim mạch tích cực, theo dõi thường xuyên các chức năng về tim mạch hô hấp, kê cao tay chân, chú ý thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu. Có thể sử dụng 1 thuốc co mạch để phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp, miễn là bệnh nhân không có chống chỉ định sử dụng thuốc đó. Có thể tiêm tĩnh mạch calci gluconat để đảo ngược lại tác dụng chẹn kênh calci. Do amlodipine gắn kết nhiều với protein huyết tương nên thẩm phân máu không mang lại kết quả trong trường hợp này.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Vascam®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
-
Tim, mạch: Đánh trống ngưc, mặt đỏ bừng.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.
-
Toàn thân và tại chỗ: Phù, mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
-
Tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm tính.
-
Thần kinh: Tăng trương lực cơ, giảm xúc giác/dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, bất tỉnh, rối loạn vị giác, run rẩy, rối loạn ngoại tháp.
-
Thị giác: Suy giảm thị giác.
-
Thính giác và tai trong: Ù tai.
-
Tim, mạch: Hạ huyết áp, viêm mạch máu.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, khó thở, viêm mũi.
-
Tiêu hóa: Khô miệng, thay đổi thói quen đi ngoài.
-
Da và mô dưới da: Rụng lông, tóc, tăng tiết mồ hôi, ban xuất huyết, sạm da, mề đay.
-
Hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, co cơ, đau cơ.
-
Thận và tiết niệu: Tiểu lắt nhắt, rốt loạn tiểu tiện, đi tiểu về đêm.
-
Hệ sinh sản: Vú to ở nam, rốt loạn cương dương.
-
Toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, khó chịu, đau. Tăng cân, giảm cân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.