Thuốc Thiazifar Pharmedic điều trị suy tim, tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc lợi tiểu
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Hydrochlorothiazide
Thương hiệu
Pharmedic - PHARMEDIC
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-16874-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Thiazifar 25 mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, có thành phần chính là hydroclorothiazid. Thiazifar 25 mg có tác dụng điều trị phù do suy tim và các nguyên nhân khác (gan, thận do corticosteroid, estrogen), điều trị tăng huyết áp dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác như chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hoặc thuốc chẹn beta.
Thuốc Thiazifar 25 mg được bào chế dạng viên nén tròn, màu vàng cam, hai mặt phẳng, một mặt trơn, một mặt có vạch chia đôi. Đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Cách dùng
Nên khởi đầu điều trị bằng thuốc Thiazifar 25 mg với liều thấp nhất có thể. Liều dùng nên dựa trên đáp ứng cho từng bệnh nhân để đạt được lợi ích điều trị tối đa trong khi giảm thiểu sự xuất hiện tác dụng phụ. Liều dùng hàng ngày của Thiazifar 25 mg có thể được dùng 1 hoặc 2 lần, có hoặc không có thức ăn.
Liều dùng
Phù
Liều khởi đầu 50 đến 100 mg/ngày, có thể 200 mg/ngày.
Nên xác định liều thấp nhất có hiệu quả bằng xét nghiệm và chỉ nên dùng trong thời gian hạn chế.
Liều duy trì: 25 đến 50 mg/ngày hoặc cách ngày.
Tăng huyết áp
Liều thường dùng 12,5 mg hoặc 25 mg/ngày.
Liều thường dùng, tác dụng tối đa đạt được vào khoảng 3 đến 4 tuần.
Nếu huyết áp không giảm đủ ở liều 25 mg/ngày, nên phối hợp với thuốc hạ huyết áp khác.
Nên điều chỉnh natri và/hoặc sự giảm thể tích nước được thải khỏi cơ thể trước khi dùng Thiazifar kết hợp với thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc thuốc ức chế trực tiếp renin. Nếu không, nên bắt đầu điều trị dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều khởi đầu ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng và bệnh nhân vô niệu.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều khởi đầu ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình.
Nên dùng thận trọng Thiazifar ở bệnh nhân suy gan nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Thường gặp là suy giảm điện giải (giảm kali huyết, giảm clor huyết, giảm natri huyết) và mất nước do bài niệu nhiều. Nếu đang dùng digitalis, giảm kali máu có thể làm trầm trọng loạn nhịp tim.
Cách xử trí
Điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
Nên gây nôn hay thực hiện rửa dạ dày.
Bù mất nước, mất cân bằng điện giải, hôn mê gan và hạ huyết áp đã được thực hiện.
Nếu cần thiết, cung cấp oxygen hoặc hô hấp nhân tạo cho suy hô hấp.
Mức độ hydrochlorothiazid được loại bỏ bằng cách lọc máu chưa rõ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, đau đầu, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng.
- Chuyển hoá: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.
- Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.
- Chuyển hoá: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiểm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
Hiếm gặp, ADR < 1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
- Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
- Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tuỵ.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi, suy hô hấp.
- Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.
- Mắt: Mờ mắt.
- Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.