Thuốc Trileptal 300 Novartis điều trị động kinh cục bộ (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Oxcarbazepine
Thương hiệu
Novartis - Novartis
Xuất xứ
Ý
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-22183-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Trileptal là sản phẩm của Công ty Novartis Farma S.P.A có thành phần chính là Oxcarbazepine dùng điều trị động kinh cục bộ ở người lớn và đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ ở trẻ em từ 4 tuổi trở lên có cơn co giật và trong điều trị phối hợp cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên có động kinh cục bộ.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Các viên nén được rạch khía nên có thể bẻ gãy thành hai nửa viên, giúp cho bệnh nhân dễ nuốt viên thuốc hơn. Với trẻ em nhỏ tuổi hoặc những bệnh nhân không thể nuốt được viên thuốc hoặc liều dùng không cho phép sử dụng viên nén, có thể sử dụng Trileptal dạng hỗn dịch có sẵn trên thị trường.
Hỗn dịch uống Trileptal và viên nén bao phim Trileptal là tương đương sinh học và có thể được chuyển đổi với liều lượng bằng nhau.
Trileptal có thể được dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn.
Liều dùng
Điều trị phối hợp ở người lớn
Bắt đầu dùng Trileptal với liều 600mg/ngày, chia làm hai lần một ngày. Nếu được chỉ định lâm sàng, liều có thể được tăng thêm một lượng tối đa mỗi 600mg/ngày với khoảng cách giữa các lần xấp xỉ 1 tuần, liều tối đa hàng ngày khuyến cáo là 1200mg/ngày. Liều hàng ngày trên 1200mg/ngày cho thấy hiệu quả cao hơn trong thử nghiệm có đối chứng, tuy nhiên hầu hết bệnh nhân không có khả năng dung nạp được liều 2400mg/ngày, chủ yếu là do các tác dụng lên hệ thần kinh trung ương. Khuyến cáo cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và nồng độ trong huyết tương của các thuốc chống động kinh khi dùng đồng thời trong giai đoạn định liều Trileptal, do những nồng độ này có thể bị thay đổi, đặc biệt ở liều Trileptal lớn hơn 1200mg/ngày.
Chuyển đổi sang đơn trị liệu ở người lớn
Bệnh nhân sử dụng đồng thời các thuốc chống động kinh có thể được chuyển sang dùng đơn trị liệu bằng cách bắt đầu điều trị bằng Trileptal với liều 600mg/ngày (liều chia thành 2 lần một ngày) trong khi đồng thời bắt đầu giảm liều thuốc chống động kinh kèm theo. Các thuốc chống động kinh dùng đồng thời nên được ngưng dùng hoàn toàn trong vòng từ 3 đến 6 tuần, trong khi liều tối đa của Trileptal nên đạt được sau khoảng từ 2 đến 4 tuần.
Liều Trileptal có thể được tăng lên theo chỉ định lâm sàng với mức tăng tối đa là 600mg/ngày với khoảng cách giữa các lần là xấp xỉ 1 tuần để đạt được liều tối đa khuyến cáo dùng hàng ngày là 2400mg/ngày. Liều hàng ngày 1200mg/ngày đã được chứng minh trong một nghiên cứu là có hiệu quả ở những bệnh nhân dùng đơn trị liệu bắt đầu với Trileptal. Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ trong giai đoạn chuyển tiếp này.
Khởi đầu đơn trị liệu ở người lớn
Bệnh nhân đang không được điều trị với các thuốc chống động kinh có thể được bắt đầu đơn trị liệu với Trileptal. Ở những bệnh nhân này, bắt đầu dùng Trileptal với liều 600mg/ngày (chia làm hai lần một ngày), liều nên được tăng thêm 300mg/ngày sau mỗi 3 ngày cho tới liều 1200mg/ngày. Các thử nghiệm đối chứng ở những bệnh nhân này đã kiểm tra hiệu quả của liều 1200mg/ngày, liều dùng 2400mg/ngày đã được chứng minh là có hiệu quả trên những bệnh nhân chuyển từ các thuốc chống động kinh khác sang đơn trị liệu bằng Trileptal (xem ở trên).
Điều trị phối hợp cho trẻ em (từ 2 đến 16 tuổi)
Ở những bệnh nhân trẻ em từ 4 đến 16 tuổi, bắt đầu dùng Trileptal với liều hàng ngày từ 8 - 10mg/kg thường không vượt quá 600mg/ngày, chia làm hai lần một ngày. Liều duy trì đích của Trileptal nên đạt được trong 2 tuần và phụ thuộc vào cân nặng của bệnh nhân, theo biểu đồ sau:
- Từ 20 đến 29kg - 900mg/ngày.
- Từ 29,1 đến 39kg - 1200mg/ngày.
- Từ ≥ 39kg – 1800mg/ngày.
Trong thử nghiệm lâm sàng, với dự định đạt được các liều mục tiêu này, liều trung bình hàng ngày là 31mg/kg với khoảng liều từ 6 tới 51mg/kg.
Ở trẻ em từ 2 đến dưới 4 tuổi, bắt đầu dùng Trileptal ở liều hàng ngày từ 8 tới 10mg/kg thường không vượt quá 600mg/ngày, chia làm hai lần một ngày. Với những bệnh nhân dưới 20kg, có thể xem xét liều bắt đầu từ 16 – 20mg/kg. Liều duy trì tối đa của Trileptal nên đạt được trong vòng từ 2 – 4 tuần và không được vượt quá 60mg/kg/ngày với chế độ liều hai lần một ngày.
Trong thử nghiệm lâm sàng ở trẻ em (2 – 4 tuổi) mà dự định đạt được liều mục tiêu là 60mg/kg/ngày, 50% các bệnh nhân đạt được liều cuối cùng tối thiểu là 55mg/kg/ngày. Trong điều trị phối hợp (có hoặc không có thuốc chống động kinh cảm ứng enzyme), khi đã bình thường hóa theo thể trọng, thì độ thanh thải biểu kiến (l/giờ/kg) giảm trong khi độ tuổi tăng lên, như vậy trẻ em từ 2 đến < 4 tuổi có thể cần gấp đôi liều oxcarbazepine theo thể trọng khi so sánh với người lớn và trẻ em tuổi từ 4 tới ≤ 12 có thể cần liều oxcarbazepine theo thể trọng cao hơn 50% so với người lớn.
Chuyển đổi sang đơn trị liệu cho trẻ em (từ 4 đến 16 tuổi)
Bệnh nhân dùng phối hợp các thuốc chống động kinh có thể được chuyển sang đơn trị liệu bằng cách bắt đầu điều trị bằng Trileptal với liều từ 8 – 10mg/kg/ngày chia làm hai lần, trong khi đồng thời bắt đầu giảm liều thuốc chống động kinh kèm theo. Việc dùng phối hợp các thuốc động kinh có thể được ngưng hoàn toàn trong vòng 3 – 6 tuần trong khi liều Trileptal có thể tăng lên theo chỉ định lâm sàng với mức tăng liều tối đa là 10mg/kg/ngày với khoảng cách tăng liều là xấp xỉ một tuần để đạt được liều lượng hàng ngày khuyến cáo. Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ trong giai đoạn chuyển tiếp này.
Tổng liều dùng hàng ngày khuyến cáo của Trileptal được thể hiện trong bảng 1 dưới đây.
Khởi đầu đơn trị liệu cho bệnh nhân trẻ em (từ 4 đến 16 tuổi)
Bệnh nhân đang không được điều trị bằng các thuốc chống động kinh có thể dùng đơn trị liệu bắt đầu với Trileptal. Ở những bệnh nhân này, bắt đầu dùng Trileptal với liều từ 8 – 10mg/kg/ngày chia hai lần một ngày. Liều nên được tăng là 5 mg/kg/ngày sau mỗi 3 ngày theo liều lượng hàng ngày được khuyến cáo như trong bảng dưới đây.
Bảng 1: Khoảng liều duy trì của Trileptal cho trẻ em theo cân nặng trong đơn trị liệu.
|
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận
Đối với bệnh nhân suy chức năng thận (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút), khởi đầu dùng Trileptal với liều bằng nửa liều khởi đầu thường dùng (300mg/ngày, chia hai lần trên ngày) và tăng liều lần để đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Một số trường hợp cá biệt về quá liều đã được báo cáo. Liều tối đa đã được dùng là khoảng 48.000mg.
Dấu hiệu và triệu chứng
-
Tình trạng mất cân bằng dịch và điện giải: Hạ natri máu.
-
Rối loạn thị giác: Song thị, co đồng tử, mờ mắt.
-
Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tăng vận động dạ dày.
-
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi.
-
Xét nghiệm: Giảm tần số hô hấp, kéo dài khoảng QT.
-
Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Uể oải và buồn ngủ, chóng mặt, rung giật nhãn cầu, mất điều hòa, run, rối loạn phối hợp (bất thường phối hợp), co giật, đau đầu, hôn mê, mất ý thức, rối loạn vận động.
-
Rối loạn tâm thần: Gây hấn, kích động, tình trạng lú lẫn.
-
Rối loạn mạch: Hạ huyết áp.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Việc điều trị triệu chứng và hỗ trợ nên được tiến hành thích hợp. Việc loại bỏ thuốc bằng rửa dạ dày hoặc bất hoạt thuốc bằng than hoạt nên được xem xét.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Trileptal, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tóm tắt dữ liệu an toàn
Những phản ứng có hại hay gặp nhất gồm buồn ngủ, nhức đầu, choáng váng, nhìn đôi, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, gặp ở > 10% bệnh nhân.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các biến cố bất lợi (AE) thường ở mức độ từ nhẹ tới trung bình, có tính chất thoáng qua và hay gặp hơn khi khởi đầu điều trị.
Phân tích biểu đồ tác dụng không mong muốn theo hệ cơ quan là dựa vào các hiện tượng có hại từ các thử nghiệm lâm sàng được đánh giá có liên quan tới Trileptal. Ngoài ra, các báo cáo có ý nghĩa lâm sàng về kinh nghiệm có hại từ các chương trình với bệnh nhân được xác định và kinh nghiệm khi đưa thuốc ra thị trường cũng được tính đến.
Rất thường gặp
-
Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt.
-
Rối loạn mắt: Song thị.
-
Rối loạn tiêu hóa: Nôn, buồn nôn.
-
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi.
Thường gặp
-
Rối loạn nội tiết: Tăng cân.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri máu.
-
Rối loạn tâm thần: Kích động (ví dụ: Căng thẳng thần kinh), cảm xúc không ổn định, tình trạng lú lẫn, trầm cảm, vô cảm.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Mất điều hòa, run, rung giật nhãn cầu, rối loạn sự chú ý, mất trí nhớ.
-
Rối loạn mắt: Nhìn mờ, rối loạn thị giác.
-
Rối loạn tai và mề đạo: Chóng mặt.
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, táo bón.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Nổi ban, rụng lông tóc, mụn trứng cá.
-
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược.
Ít gặp
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mề đay.
-
Xét nghiệm: Tăng men gan, tăng phosphatase kiềm trong máu.
Rất hiếm gặp
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm (bao gồm quá mẫn cảm nhiều cơ quan) được đặc trưng bởi các biểu hiện như nổi ban, sốt. Các cơ quan hoặc hệ thống khác có thể bị ảnh hưởng như máu và hệ bạch huyết (ví dụ tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết, lách to), gan (ví dụ viêm gan, các xét nghiệm bất thường về chức năng gan), cơ và khớp (ví dụ: Sưng khớp, đau cơ, đau khớp), hệ thần kinh (ví dụ bệnh não - gan), thận (ví dụ suy thận, viêm thận kẽ, protein niệu), phổi (ví dụ phù phổi, hen, co thắt phế quản, bệnh phổi kẽ, khó thở), phù mạch.
-
Rối loạn nội tiết: Suy giáp.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri máu* liên quan với các dấu hiệu và triệu chứng như co giật, bệnh não, giảm ý thức, lú lẫn, suy giáp, rối loạn thị giác (ví dụ nhìn mờ), nôn, buồn nôn, thiếu hụt acid folic.
-
Rối loạn tim: Block nhĩ thất, loạn nhịp.
-
Rối loạn mạch: Tăng huyết áp.
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy hoặc tăng lipase và tăng amylase.
-
Rối loạn gan mật: Viêm gan.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù mạch, ban đỏ đa hình.
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Lupus ban đỏ hệ thống.
-
Xét nghiệm: Tăng amylase, tăng lipase.
* Trong khi dùng Trileptal, rất hiếm gặp hạ natri-máu có ý nghĩa lâm sàng (natri < 125mmol/lít). Thường gặp trong vòng 3 tháng đầu điều trị, mặc dù có những bệnh nhân bị hạ natri-huyết thanh < 125mmol/lít lần đầu tiên sau hơn 1 năm khởi đầu điều trị.
Trong các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ em từ 1 tháng tuổi tới dưới 4 tuổi, phản ứng có hại hay gặp nhất là buồn ngủ, gặp ở khoảng 11% bệnh nhân. Những phản ứng có hại với tần số > 1% và < 10% (thường gặp là thất điều, kích ứng, nôn, ngủ lịm, mệt mỏi, rung giật nhãn cầu, run, giảm thèm ăn và tăng acid uric-máu).
Tác dụng không mong muốn ghi nhận từ các báo cáo tự phát và các trường hợp trong y văn (chưa biết tần suất)
Các tác dụng không mong muốn sau đã được ghi nhận từ kinh nghiệm hậu mãi của Trilental thông qua các báo cáo tự phát và báo cáo trong y văn. Do những tác dụng không mong muốn này được báo cáo tự nguyện từ nguồn bệnh có cỡ mẫu không xác định nên không thể ước lượng chính xác được tần suất, vì vậy mục này sẽ được xếp loại là chưa biết tần suất. Những tác dụng không muốn được liệt kê dưới đây theo phân loại hệ cơ quan của MedDRA. Trong mỗi hệ cơ quan, ADRs được ghi nhận theo trình tự giảm dần về độ nghiêm trọng.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hội chứng tiết ADH không thích hợp, với dấu hiệu và triệu chứng như thờ ơ, buồn nôn, chóng mặt, giảm thẩm thấu huyết thanh (máu), nôn, nhức đầu, lú lẫn hoặc các dấu hiệu và triệu chứng thần kinh khác.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban do thuốc với tăng bạch cầu eosin và các triệu chứng hệ thống (DRESS), ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
-
Chấn thương, ngộ độc và các biến chứng phẫu thuật: Té ngã.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn ngôn ngữ (bao gồm loạn vận ngôn), thường gặp hơn khi tăng liều Trileptal.
-
Rối loại hệ cơ xương và mô liên kết: Đã có báo cáo về tình trạng giảm mật độ khoáng ở xương, thiếu xương, loãng xương và gãy xương ở bệnh nhân điều trị lâu dài với Trileptal. Cơ chế oxcarbazepine ảnh hưởng đến hệ xương vẫn chưa được xác định.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Vinzix 20mg Vinphaco điều trị phù phổi, phù tim, phù não (2 vỉ x 5 ống x 2ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00501115_29f637c15c.jpg)
![Thuốc Ultibro Breezhaler Novartis điều trị giảm triệu chứng bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn (5 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00014606_ultibro_breezhaler_11050_mcg_4370_60e0_large_5954ec727c.jpg)
![Thuốc Celecoxib 200mg Vidipha điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015215_celecoxib_200mg_3x10_vidiphar_8976_6095_large_69e1270ac4.jpg)
![Thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25ml điều trị các khối u đặc, ung thư hệ tạo máu và hệ lympho](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/doxurbicin_2982fb131b.jpg)
![Thuốc Drotusc Forte Medisun điều trị co thắt dạ dày - ruột, hội chứng ruột bị kích thích (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/664_cc3705d23b.jpg)
![Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_7162_8a80ec9987.jpg)
![Thuốc xịt mũi Otrivin 0.1% GSK điều trị nghẹt mũi, sung huyết mũi (10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_01990_8fbfae866d.jpg)
![Thuốc Fordia 500mg United điều trị đái tháo đường tuýp 2 (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003142_fordia_500mg_10x10_5054_45c4_large_3a1cb3a35f.jpg)
Tin tức
![Kem bôi giảm ngứa, mẩn đỏ da Kutieskin có tốt không? Hướng dẫn sử dụng kem bôi Kutieskin](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/kem_boi_giam_ngua_man_do_da_kutieskin_co_tot_khong_huong_dan_su_dung_kem_boi_kutieskin_a7b34249e5.jpg)
![Cá tuyết làm món gì ngon? Tổng hợp các món ăn ngon từ cá tuyết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ca_tuyet_lam_gi_ngon_gia_tri_dinh_duong_cua_ca_tuyet_r_BO_Cn_1678614616_af27562d23.jpg)
![Đường cỏ ngọt và những điều thú vị có thể bạn chưa biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/duong_co_ngot_va_nhung_dieu_thu_vi_co_the_ban_chua_biet_1_7f398704a8.jpg)
![Có nên cắt cuống cốc nguyệt san không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_nen_cat_cuong_coc_nguyet_san_khong_Tk_EUE_1664204612_24f6320af3.jpg)
![Sang chấn tâm lý sau tai nạn: Nguyên nhân, triệu chứng và cách khắc phục](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sang_chan_tam_ly_sau_tai_nan_nguyen_nhan_trieu_chung_va_cach_khac_phuc_96930ecd2c.jpg)
![Giá trị dinh dưỡng - bánh biscotti bao nhiêu calo?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/gia_tri_dinh_duong_banh_biscotti_bao_nhieu_calo_B_Aotl_1672224652_b3cfc50053.jpg)
![Mẹ bầu bị ho nên ăn gì? Bật mí top 7 món ăn trị ho hiệu quả cho bà bầu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/me_bau_bi_ho_nen_an_gi_bat_mi_top_7_mon_an_tri_ho_hieu_qua_cho_ba_bau_4e31cef418.jpg)
![Cách làm bánh sữa tươi chiên thơm ngon, lạ miệng tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_lam_banh_sua_tuoi_chien_la_mieng_an_la_me_zyejx_1679882087_68c242534f.jpg)
![Sarcoma xương (U xương ác tính) ở trẻ em và thanh thiếu niên: Giới thiệu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/sarcoma_xuong_u_xuong_ac_tinh_o_tre_em_va_thanh_thieu_nien_gioi_thieu_k_GOMD_1658663086_2fe75821ca.jpg)
![Tìm hiểu những biến chứng sau nhổ răng có thể gặp phải](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_nhung_bien_chung_sau_nho_rang_co_the_gap_phai_va_nhung_dieu_can_luu_y_1_97d4dfc07a.png)
![Trẻ sơ sinh mắt bị ghèn phải làm sao?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tre_so_sinh_mat_bi_ghen_phai_lam_sao_IOZ_Xu_1656589262_f7ebcf1d21.jpg)
![Cách làm bánh da lợn ngon như mua ngoài chợ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_lam_banh_da_lon_ngon_nhu_mua_ngoai_cho_a_B_Vgp_1680097471_d0d691f6c1.png)