Thuốc Tovecor 5 Tw2 điều trọ tăng huyết áp, suy tim (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Perindopril
Thương hiệu
Tw2 - CÔNG TY DƯỢC PHẨM TW2 - VIỆT NAM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27099-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Tovecor 5mg có thành phần chính là Perindopril Arginin, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2. Tovecor hiệu quả trong các trường hợp: Tăng huyết áp, suy tim, điều trị ệnh mạch vành ở trạng thái ổn định, giảm nguy cơ các biến cố tim mạch.
Cách dùng
Tovecor 5mg dùng đường uống. Uống một lần mỗi ngày vào buổi sáng trước khi ăn.
Liều dùng
Trong điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu: 1 viên, mỗi ngày một lần.
Thuốc có thể gây hạ huyết áp mạnh đột ngột ở một số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị, do ở liều đầu tiên nên uống trước khi ngủ.
Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, Tovecor 5 có thể được đưa ra liều 1/2 viên 1 ngày.
Liều khởi đầu: 1/2 viên một lần mỗi ngày cũng có thể được sử dụng ở người già.
Liều Tovecor 5 có thể tăng theo để đáp ứng tối đa là 10 mg mỗi ngày.
Tăng huyết áp trong suy tim: Liều khởi đầu 2,5 mg vào buổi sáng. Liều duy trì thông thường là 5 mg mỗi ngày.
Bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ Liều ban đầu là 5 mg một lần mỗi ngày trong 2 tuần, sau đó tăng liều lên đến một liều duy trì 10 mg mỗi ngày một lần nếu dung nạp. Bệnh nhân cao tuổi nên được bắt đầu với liều 2,5mg một lần mỗi ngày trong tuần đầu tiên.
Liều dùng nên được giảm ở bệnh nhân suy thận:
- Thanh thải creatinin (CC) từ 30 đến 60 m/phút 2,5 mg, 1 lần/ngày
- CC từ 15 đến 30 ml / phút 2,5mg cách ngày
- CC dưới 15 ml/phút 2,5 mg vào những ngày lọc máu.
Làm gì khi quá liều?
Tài liệu về quá liều của Perindopril ở người còn hạn chế Các triệu chứng liên quan đến quá liều các thuốc ức chế ACE có thể bao gồm hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rồi loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim châm, chóng mặt, lo lắng, và ho.
Việc điều trị được đề nghị của quá liều là truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt ở vị trí SỐC, Nếu có, truyền tĩnh mạch angiotensin II và/hoặc catecholamin có thể được xem xét.
Điều trị bằng máy điều hòa nhịp tim được chỉ định cho nhịp tim chậm dai dẳng Thường xuyên theo dõi dấu hiệu sinh tồn, nồng độ chất điện giải và nồng độ creatinin huyết thanh.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng phụ thường gặp nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và quan sát với Perindopril là chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, rối loạn thị giác, ủ tai, hạ huyết áp, ho, khó thở, đau bụng, táo
bón, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, ngựa, phát ban, đau cơ, và suy nhược.
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng và xếp hạng theo tần xuất: Rất phổ biến (21/10), phổ biển (21/100, <1/10), không phổ biến (21/1000, <1/100), hiếm gặp (21/10000, <1/1000); rất hiếm gặp (<1/10000), không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Cơ quan bị tác động | Các tác dụng không mong muốn | Tần xuất gặp |
Máu và hệ bạch huyết | Tăng bạch cầu ưa eosin | Không phổ biển* |
Mất bạch cầu hạt, giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết ở bệnh nhân Rất hiếm gặp thiếu hụt bẩm sinh G-6PDH, giảm tiểu cầu |
Rất hiếm gặp | |
Chuyển hóa - dinh dưỡng | Hạ đường huyết, tăng kali máu, hạ natri máu | Không phổ biến * |
Tâm thần | Rối loạn tâm trạng, rối loạn giấc ngủ | Không phổ biến |
Hệ thống thần kinh | Chóng mặt, đau đầu, dị cảm | Phổ biến |
Tình trạng mơ màng, bất tỉnh | Không phổ biến * | |
Nhầm lẫn | Rất hiếm gặp | |
Måt | Rối loạn thị giác | Phổ biến |
Tai | Ù tai | Phổ biến |
Tim mạch | Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, viêm mạch | Không phổ biến* |
Đau thắt ngực, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, đột quỵ | Rất hiếm gặp | |
Hạ huyết áp | Phổ biến | |
Hô hấp, ngực và trung thất | Ho, khó thở | Phổ biến |
Co thắt phế quản | Không phổ biến | |
Viêm phổi, tăng bạch cầu eosin, viêm mũi | Rất hiếm gặp | |
Dạ dày-ruột | Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, bị tiểu, khó tiêu, buồn nôn, nôn | Phổ biến |
Khô miệng | Không phổ biến | |
Viêm tụy | Rất hiếm gặp | |
Gan-mật | Viêm gan hoặc tiêu tế bào hoặc ứ mật | Rất hiếm gặp |
Da và mô dưới da | Ngừa, phát ban | Phổ biến |
Mề đay, phù mạch ở mặt, tứ chi, môi, niêm mạc, lưỡi, thanh nôn và hoặc thanh quản, nhạy cảm Không phổ biến với ánh sang, rộp da phù thũng |
Không phổ biến |
|
Hồng ban đa dạng | Rất hiếm gặp | |
Cơ xương khớp và mô liên kết | Chuột rút cơ bắp | Phổ biến |
Đau khớp, chứng nhức gần | Không phổ biến | |
Thận - tiết niệu | Suy thận | Không phổ biến |
Suy thận cấp | Rất hiếm gặp | |
Sinh dục | Rối loạn chức năng cương dương | Không phổ biến |
Toàn thân | Chứng suy nhược | Phổ biến |
Tức ngực, khó chịu, phù ngoại vi, sốt | Không phổ biến* | |
Các chỉ số xét nghiệm | Ure máu tăng, creatinin máu tăng | Không phổ biến* |
Bilirubin máu tăng, men gan tăng | Hiếm gặp | |
Chấn thương, ngộ độc | Té ngã | Không phổ biến* |
*Tần số tính toán từ các thử nghiệm lâm sàng đối với các tác dụng phụ được phát hiện từ báo cáo tự phát.