Thuốc Tmi Roitin bổ sung các vitamin nhóm B (24 vỉ x 5 viên)
Danh mục
Bổ xương khớp
Quy cách
Viên nang mềm - Hộp 24 vỉ x 5 viên
Thành phần
Chondroitin, Nicotinamid, Fursultiamine, Riboflavin, Pyridoxine, Calcium Pantothenate
Thương hiệu
Phil - PHIL
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-18564-13
528.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Timi Roitin của Công ty TNHH Phil Inter Pharma, thành phần chính là chondroitin sulfate natri, nicotinamide, fursultiamine, riboflavin, pyridoxine HCl và calci pantothenate. Timi Roitin là thuốc bổ sung các vitamin nhóm B trong các trường hợp nghiện rượu, ốm nặng, biếng ăn, cơ thể suy nhược, mỏi cơ, viêm miệng, viêm lưỡi, bệnh đường ruột (như tiêu chảy, viêm ruột); điều trị viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm đa dây thần kinh, tê chân tay, đau lưng, đau do thoái hóa khớp (viêm khớp), khô mắt, đau nhức mắt.
Timi Roitin được bào chế dưới dạng viên nang mềm, đóng gói theo quy cách 12 vỉ x 5 viên nang mềm/hộp hoặc 24 vỉ x 5 viên nang mềm/hộp.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Uống 1 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dùng thuốc quá liều có thể gây đau bụng, tiêu chảy, mệt mỏi...
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Timi Roitin thường được dung nạp tốt khi dùng ở liều điều trị, đôi khi thấy rối loạn nhẹ đường tiêu hoá biểu hiện như buôn nôn, nôn, tiêu chảy...
Nicotinamid
Liều nhỏ nicotinamid thường không độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao, như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây nhưng các tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
-
Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
-
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
-
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
-
Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Toàn thân: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường (bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH), thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
Pyridoxin
Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan












Tin tức











