![Thuốc Torvazin 20mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020092_torvazin_20mg_egis_3x10_2099_6098_large_aa845cd176.jpg)
Thuốc Torvazin 20mg Egis điều trị tăng cholesterol và phòng ngừa bệnh tim mạch (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Atorvastatin
Thương hiệu
Egis Pharma - EGIS PHARMACEUTICALS PLC
Xuất xứ
Hungary
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-19642-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Torvazin 20mg được sản xuất bởi Egis Pharmaceuticals PLC (Hungary), thành phần chính là atorvastatin, đây là thuốc dùng để điều trị tăng cholesterol và phòng ngừa bệnh tim mạch.
Torvazin 20mg viên nén bao phim hình tròn, hơi lồi hai mặt, trắnng hoặc gần như trắng và không mùi hoặc gần như không mùi. Trên một mặt của viên nén bao phim có khắc mã E542 được cách điệu hóa và không khắc trên mặt còn lại, được đóng gói theo quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim đóng trong vỉ OPA/Al/PVC/AI.
Cách dùng
Torvazin được dùng theo đường uống. Atorvastatin được dùng ngày 1 lần và có thể được uống bất kỳ lúc nào trong ngày, có kèm theo thức ăn hoặc không.
Nước ép bưởi làm tăng sinh khả dụng của atorvastatin, làm tăng nguy cơ bệnh cơ.
Các statin và nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) có cơ chế tác dụng bổ sung cho nhau, phối hợp các nhóm thuốc này có tác dụng cộng lực trên cholesterol LDL. Khi dùng các statin cùng với nhựa gắn acid mật, thí dụ cholestyramin, phải uống statin vào lúc đi ngủ, 2 giờ sau khi uống nhựa để tránh tương tác rõ rệt do thuốc gắn vào nhựa.
Liều dùng
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân cần tuân theo chế độ ăn kiêng giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị bằng atorvastatin.
Liều dùng cần được xác định cho từng bệnh nhân căn cứ vào nồng độ LDL ban đầu, mục đích của việc điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
Liều khởi đầu thông thường là 10mg một lần mỗi ngày. Nên điều chỉnh liều dùng sau khoảng thời gian 4 tuần hoặc hơn. Liều dùng tối đa là 80mg mỗi ngày một lần.
Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp
Phần lớn các bệnh nhân được kiểm soát với liều atorvastatin 10mg một lần mỗi ngày. Đáp ứng với điều trị đạt được trong vòng 2 tuần và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng này được duy trì trong suốt quá trình điều trị kéo dài.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử
Bệnh nhân nên dùng atorvastatin với liều khởi đầu 10mg mỗi ngày. Liều dùng nên được xác định cho từng bệnh nhân và điều chỉnh sau mỗi 4 tuần tới liều 40mg mỗi ngày. Sau đó, có thể tăng liều dùng đến liều tối đa là 80mg mỗi ngày hoặc có thể dùng kết hợp với nhựa gắn acid mật với 40mg atorvastatin 1 lần mỗi ngày.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử
Các dữ liệu đã biết còn hạn chế.
Liều atorvastatin cho bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử là 10 đến 80mg mỗi ngày (xem phần đặc tính dược động học). Nên dùng atorvastatin với vai trò hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid máu khác (như trích ly LDL) ở những bệnh nhân này hoặc khi các phương pháp này không thực hiện được.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Trong những thử nghiệm phòng ngừa ban đầu liều lượng là 10mg/ngày. Có thể cần thiết phải dùng liều lượng cao hơn để đạt được nồng độ LDL - C theo các hướng dẫn hiện hành.
Bệnh nhân suy thận
Không cần phải điều chỉnh liều lượng.
Bệnh nhân suy gan
Thận trọng khi dùng Torvazin cho bệnh nhân suy gan.
Không dùng Torvazin cho bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt động (xem phần Chống chỉ định).
Sử dụng thuốc cho người già
Hiệu quả và độ an toàn ở bệnh nhân trên 70 tuổi khi sử dụng ở liều khuyến cáo tương tự như ở người trẻ tuổi.
Sử dụng thuốc ở trẻ em
Việc dùng thuốc cho trẻ em chỉ nên được thực hiện bởi bác sĩ có kinh nghịệm trong điều trị tăng lipid máu ở trẻ em và bệnh nhân cần được đánh giá lại tình trạng bệnh một cách thường xuyên.
Đối với bệnh nhân tuổi từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến nghị cho atorvastatin là 10mg mỗi ngày và chuẩn liều tới liều 20mg mỗi ngày. Cần điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhi. Dữ liệu an toàn khi dùng thuốc cho trẻ em với liều cao hơn 20mg, tương ứng với khoảng 0,5mg/kg còn hạn chế.
Kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em 6 - 10 tuổi còn hạn chế. Atorvastatin không được chỉ định điều trị cho bệnh nhân dưới 10 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có biện pháp giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều Torvazin.
Nếu xảy ra tình trạng quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cần xét nghiệm chức năng gan và theo dõi nồng độ CK trong huyết thanh. Do atorvastatin được gắn kết nhiều với protein huyết tương, lọc máu không giúp được nhiều trong việc loại bỏ atorvastatin khỏi cơ thể.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Torvazin 20mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tần suất xảy ra các tác dụng không mong muốn được phân loại như sau: thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), không thường gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000), không biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu hiện có).
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
- Thường gặp: Viêm mũi - họng.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
- Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch
-
Thường gặp: Phản ứng dị ứng.
-
Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.
Rối loạn hệ chuyển hóa và dinh dưỡng
-
Thường gặp: Tăng đường huyết.
-
Không thường gặp: Giảm đường huyết, tăng cân, chán ăn.
Rối loạn tầm thần
-
Không thường gặp: Gặp ác mộng, mất ngủ.
-
Không biết: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...).
Rối loạn hệ thần kinh
-
Thường gặp: Nhức đầu.
-
Không thường gặp: Nhóng mặt, dị cảm, giảm độ nhạy cảm, rối loạn vị giác, hay quên.
-
Hiếm gặp: Bệnh thần kinh ngoại biên.
Rối loạn ở mắt
-
Không thường gặp: Nhìn mờ.
-
Hiếm gặp: Rối loạn thị giác.
Rối loạn tai và mê đạo
-
Không thường gặp: Ù tai.
-
Rất hiếm gặp: Giảm thính giác.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
-
Thường gặp: Đau họng - thanh quản, chảy máu cam.
Rối loạn tiêu hóa
-
Thường gặp: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
-
Không thường gặp: Nôn, đau bụng trên và bụng dưới, ợ hơi, viêm tụy.
Rối loạn gan mật
-
Không thường gặp: Viêm gan.
-
Hiếm gặp: Ứ mật.
-
Rất hiếm gặp: Suy gan.
Rối loạn da và mô dưới da
-
Không thường gặp: Mày đay, phát ban, ngứa, rụng tóc.
-
Hiếm gặp: Phù mạch thần kinh, viêm da bóng nước kể cả ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
-
Thường gặp: Đau cơ, đau khớp, đau ở đầu chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.
-
Không thường gặp: Đau cổ, mỏi cơ.
-
Hiếm gặp: Bệnh cơ, chứng viêm cơ, tiêu cơ vân, bệnh về gân, đôi khi biến chứng đứt gân.
Rối loạn vú và hệ thống sinh sản
- Rất hiếm gặp: Chứng to vú ở đàn ông.
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc
- Không thường gặp: Yếu, suy nhược, đau ngực, phù ngoại vi, mệt mỏi, sốt.
Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm
-
Thường gặp: Kết quả thử chức năng gan bất thường, tăng nồng độ creatine kinase trong máu.
-
Không thường gặp: Có tế bào bạch cầu trong nước tiểu.
-
Không biết: Tăng HBA1C.
Cũng như với các chất ức chế HMG - CoA reductase khác, tăng nồng độ các transaminase trong huyết tương đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng atorvastatin. Những thay đổi này thường nhẹ, thoáng qua, và không cần phải ngừng điều trị. Sự tăng đáng kể có ý nghĩa lâm sàng (> 3 lần giới hạn trên của mức bình thường) của nồng độ transaminase trong huyết thanh được ghi nhận ở 0,8% số bệnh nhân dùng atorvastatin. Sự tăng này liên quan đến liều dùng và có thể hồi phục ở tất cả các bệnh nhân.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, nồng độ Creatine kinase (CK) trong huyết thanh tăng cao hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường xảy ra ở 2,5% số bệnh nhân dùng atorvastatin, tương tự như các chất ức chế HMG - CoA reductase khác. Nồng độ CK cao hơn 10 lần giới hạn trên của mức bình thường xảy ra ở 0,4% số bệnh nhân điều trị bằng atorvastatin (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Các ảnh hưởng theo nhóm:
-
Rối loạn chức năng tình dục.
-
Các trường hợp đặc biệt của bệnh phổi kẽ, đặc biệt là điều trị dài hạn (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
-
Đái tháo đường: tần số sẽ phụ thuộc vào việc có hay không có các yếu tố nguy cơ (nồng độ đường huyết lúc đói > 5,6mmol/l, chỉ số khối cơ thể >30 kg/m2, tăng triglycerid, tiền sử tăng huyết áp).
Sử dụng thuốc ở trẻ em
Cơ sở dữ liệu an toàn lâm sàng bao gồm dữ liệu an toàn của 249 bệnh nhân trẻ em dùng atorvastatin, trong đó có 7 bệnh nhân < 6 tuổi, 14 bệnh nhân là trong độ tuổi từ 6 đến 9 và 228 bệnh nhân trong độ tuổi từ 10 đến 17.
Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: Đau đầu.
Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp: Đau bụng.
Kết quả xét nghiệm
- Thường gặp: Tăng Alanine aminotransferase, tăng creatine phosphokinase trong máu.
Dựa trên các dữ liệu đã có, tần suất, loại và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng bất lợi ở trẻ em được dự kiến là giống ở người lớn. Cho đến nay, các dữ liệu an toàn dài hạn khi sử dụng thuốc cho trẻ em còn hạn chế.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Esoswift 20 IND Swift điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (3 vỉ x10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00500862_6d8d0d11b3.jpg)
![Thuốc Perjeta Roche điều trị ung thư vú di căn hoặc ung thư vú tái phát (14ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00500870_9918341f0d.jpg)
![Thuốc Huntelaar 4mg Davi Pharm điều trị tăng huyết áp (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029598_huntelaar_4mg_davi_6x10_5300_60a7_large_a0494b2e36.jpg)
![Thuốc Fenostad 200mg Stella Pharm hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00041520_12639407ff.jpg)
![Thuốc Vezyx 5mg Davipharm điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vezyx_de11b4b75d.jpg)
![Thuốc Statinagi 10 Agimexpharm điều trị tăng cholesterol máu, giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/staginagil_10_5863d4e594.jpg)
![Viên nén Lipcor 50 DHG Pharma điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00318_e14c9bf717.jpg)
![Thuốc Bisoprolol Stada 5mg điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/1_10f91a1ad7.jpg)
Tin tức
![7 thói quen đơn giản giúp giảm nguy cơ sa sút trí tuệ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/7_thoi_quen_don_gian_giup_giam_nguy_co_sa_sut_tri_tue_Xsp_Hl_1656402209_6b04ab8f6d.jpg)
![Cẩn thận trước nguy cơ ngộ độc paracetamol ở trẻ em](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/can_than_truoc_nguy_co_ngo_doc_paracetamol_o_tre_em_UTPAC_1569828445_3ecc007f68.jpeg)
![Công dụng của nấm linh chi và cách sử dụng hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cong_dung_cua_nam_linh_chi_va_cach_su_dung_hieu_qua_l_Pz_KO_1577084815_4621975c8a.jpg)
![Giải đáp: Mặt lệch bên phải thì nằm nghiêng bên nào để khắc phục?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_mat_lech_ben_phai_thi_nam_nghieng_ben_nao_de_khac_phuc_d91fc8e187.jpg)
![Xúc giác là gì? Cấu tạo và sự phát triển của xúc giác](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cau_tao_va_su_phat_trien_cua_xuc_giac_la_gi_p_CEUR_1665480865_be291e1936.jpg)
![Ăn măng như thế nào để không hại sức khỏe? Cách làm măng ớt cay giòn cực ngon](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/2_cach_lam_mang_ot_tuyet_dinh_cho_bua_an_them_ngon_T_Zb_Gb_1680653730_d0f2e85f3d.jpg)
![Người bị viêm đường tiết niệu nên ăn gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguoi_bi_viem_duong_tiet_nieu_nen_an_gi_w_M_Wcl_1663126903_4b6db2149b.jpg)
![Ăn nho có mập không? Cách ăn nho giảm cân không nên bỏ qua](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_nho_co_map_khong_cach_an_nho_giam_can_khong_nen_bo_qua_nu_L_Vj_1679493463_a7d50e1c28.jpg)
![Ung thư da trông như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ung_thu_da_trong_nhu_the_nao_5_f7cb0d15e6.jpg)
![Có nên ăn táo khi đói không? Ăn táo lúc nào tốt nhất?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_nen_an_tao_khi_doi_khong_an_tao_luc_nao_tot_nhat_wq_Yv_P_1671870102_d288b5d2de.jpg)
![Nguyên nhân mẹ bầu rụng tóc khi mang thai và cách khắc phục tình trạng này](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_me_bau_rung_toc_khi_mang_thai_va_cach_khac_phuc_tinh_trang_nay_X_Se_Yb_1669253342_a9d97f94d9.jpg)
![Vitamin P là gì? Thực phẩm giàu Vitamin P mà bạn nên biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vitamin_p_la_gi_thuc_pham_giau_vitamin_p_ma_ban_nen_biet_Lr_Frp_1663640918_b19ce42973.jpg)