





Thuốc Tetracyclin 500mg Uphace điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Tetracycline
Thương hiệu
Uphace - Uphace
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-16298-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Tetracyclin 500mg với thành phần chính là Tetracycline hydrochloride được dùng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng khác nhau, bao gồm cả mụn trứng cá. Tetracycline cũng có thể được sử dụng chung với các loại thuốc trị viêm loét để điều trị một số chứng bệnh viêm loét dạ dày.
Cách dùng
Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn hoặc sau khi uống sữa.
Để tránh kích ứng thực quản, nên uống tetracyclin với nhiều nước ở tư thế thẳng, không nên nằm ngay sau khi uống thuốc, không nên uống thuốc trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Người lớn:
Liều thường dùng: 1 g/ngày, uống 500 mg X 2 lần/ngày (1 viên X2 lần/ngày).
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc các trường hợp nhiễm khuẩn không đáp ứng với liều nhỏ: Uống 500 mg X 4 lần/ngày (1 viên X 4 lần/ngày).
Nhiễm trùng do Streptococcus. Thời gian điều trị nên tiếp tục trong 10 ngày.
Bệnh Brucellosis:
- Tetracyclin 500 mg X 4 lần/ngày (1 viên X 4 lần/ngày), dùng trong 3 tuần.
- Phối hợp với streptomycin 1 g tiêm bắp 2 lần/ngày trong tuần đầu tiên và 1 lần/ngày trong tuần thứ 2.
Bệnh giang mai ở bệnh nhân dị ứng với penicillin:
- Giang mai sớm (dưới 1 năm) 500 mg X 4 lần/ngày (1 viên X 4 lần/ngày), trong 15 ngày.
- Giang mai hơn 1 năm (ngoại trừ biến chứng đau thần kinh) 500 mg x4 lẩn/ngày (1 viên X 4 lần/ngày), trong 30 ngày.
Bệnh lậu:
- Liều khuyến cáo 500 mg X 4 lần/ngày (1 viên X 4 lần/ngày), trong 7 ngày.
Bệnh viêm niệu đạo, cổ tử cung hoặc trực tràng không biến chứng ở người lớn do Chlamydia Trachomatis:
- Uống 500 mg X 4 lần/ngày (1 viên X 4 lần/ngày), ít nhất trong 7 ngày.
Đối với những trường hợp bị mụn trứng cá từ vừa đến nặng:
- Theo chẩn đoán của bác sĩ lâm sàng, cần điều trị lâu dài, liều khởi đầu được khuyến cáo là 1000 mg/ngày chia làm nhiều lần.
- Khi có dấu hiệu cải thiện, cần tiến hành giảm liều xuống 125 mg - 500 mg/ngày.
- Ở một số bệnh nhân, có thể làm giảm các tổn thương bằng cách điều trị cách nhật hoặc không liên tục.
Trẻ em trên 8 tuổi:
Uống 25 - 50 mg/kg thể trọng/ngày, chia 4 lần.
Sử dụng trên các đối tượng đặc biệt:
Ở bệnh nhân suy thận được khuyến cáo giảm tổng liều dùng bằng cách giảm liều dùng và/hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Cách xử trí:
Hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Chủ yếu là điều trị triệu chứng:
-
Biện pháp gây nôn và kích thích đi ngoài.
-
Kiểm soát các phản ứng quá mẫn.
-
Đối với co giật thường xuyên hoặc kéo dài cần kiểm soát bằng cách tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc lorazepam.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc tetracyclin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR <1/1000)
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, tăng bạch cầu, thiếu máu không tái tạo.
-
Rối loạn tiêu hóa: Chứng khó nuốt, viêm thực quản và loét thực quản.
-
Rối loạn mật: Tăng tạm thời kết quả các xét nghiệm chức năng gan, viêm gan, vàng da, suy gan.
-
Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp, viêm thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan







Tin tức











