![Thuốc Tegretol 200](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2737_2a0985ca76.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2739_4c9911c147.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2740_e602cc038b.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2741_04bf9bb064.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2742_6022d879a8.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2743_3ef95ab57f.jpg)
Thuốc Tegretol 200 Novartis điều trị bệnh động kinh (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Carbamazepine
Thương hiệu
Novartis - Novartis
Xuất xứ
Ý
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18397-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Tegretol là sản phẩm của Công ty Novartis Pharma, có thành phần chính là carbamazepine. Thuốc có tác dụng điều trị bệnh động kinh.
Cách dùng
Viên nén có thể uống trong khi ăn, sau khi ăn hoặc giữa các bữa ăn. Nên dùng các viên nén với một ít thức uống và phần còn lại có thể có của viên nén nhai nên được nuốt với một ít thức uống.
Liều dùng
Khi có thể, nên kê đơn Tegretol dưới dạng đơn trị liệu. Nên bắt đầu điều trị với liều thấp mỗi ngày, tăng từ từ cho đến khi đạt được hiệu quả tối ưu.
Nên điều chỉnh liều carbamazepine theo nhu cầu của từng bệnh nhân để đạt được sự kiểm soát đầy đủ các cơn động kinh. Xác định nồng độ trong huyết tương có thể giúp xác định liều tối ưu. Trong điều trị bệnh động kinh, liều carbamazepine thường đòi hỏi tổng nồng độ carbamazepine trong huyết tương khoảng 4 - 12 microgam/mL (17 - 50 micromol/lít).
Khi cộng thêm Tegretol vào điều trị chống động kinh đang dùng, nên thực hiện điều này từ từ trong khi duy trì, hoặc nếu cần thiết, điều chỉnh liều của thuốc chống động kinh khác.
Người lớn
Bệnh động kinh
Khởi đầu dùng 100 mg đến 200 mg, 1 lần hoặc 2 lần/ngày. Nên tăng liều dùng từ từ - nói chung ở mức 400 mg, 2 - 3 lần/ngày cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu. Ở một số bệnh nhân, liều 1600 mg hoặc ngay cả 2000 mg/ngày có thể thích hợp.
Cơn hưng cảm cấp và điều trị duy trì các rối loạn cảm xúc lưỡng cực
Mức liều: Khoảng 400 - 1600 mg/ngày, liều dùng thông thường là 400 - 600 mg/ngày chia làm 2 - 3 lần. Trong cơn hưng cảm cấp, nên tăng liều khá nhanh, trong khi khuyến cáo dùng từng liều tăng nhỏ trong điều trị duy trì các rối loạn lưỡng cực để bảo đảm sự dung nạp tối ưu.
Đau dây thần kinh sinh ba
Liều khởi đầu 200 - 400 mg nên tăng từ từ mỗi ngày cho đến khi hết đau (thông thường là 200 mg, 3 - 4 lần/ngày). Sau đó nên giảm liều dần cho đến mức liều duy trì thấp nhất có thể được. Liều tối đa được khuyến cáo là 1200 mg/ngày. Khi đã đạt được giảm đau, nên cố gắng ngừng điều trị dần dần, cho đến khi cơn đau khác xảy ra.
Suy thận/Suy gan
Hiện không có dữ liệu về dược động học của carbamazepine ở bệnh nhân suy chức năng gan hoặc suy chức năng thận.
Bệnh nhi/Trẻ em và thiếu niên
Bệnh động kinh
Đối với trẻ em từ 4 tuổi trở xuống, khuyến cáo dùng liều khởi đầu 20 - 60 mg/ngày, tăng lên từng 20 mg đến 60 mg, 2 ngày một lần. Đối với trẻ em trên 4 tuổi, có thể bắt đầu điều trị với 100 mg/ngày, tăng lên từng 100 mg cách nhau mỗi tuần.
Liều duy trì: 10 - 20 mg/kg thể trọng/ngày chia làm nhiều lần, ví dụ:
- Dưới 1 tuổi: 100 - 200 mg/ngày.
- 1 - 5 tuổi: 200 - 400 mg/ngày.
- 6 - 10 tuổi: 400 - 600 mg/ngày.
- 11 - 15 tuổi: 600 - 1000 mg/ngày.
- > 15 tuổi: 800 - 1200 mg/ngày (giống như liều người lớn).
Liều tối đa được khuyến cáo:
- Dưới 6 tuổi: 35 mg/kg/ngày.
- 6 - 15 tuổi: 1000 mg/ngày.
- > 15 tuổi: 1200 mg/ngày.
Người cao tuổi (65 tuổi trở lên)
Đau dây thần kinh sinh ba
Do tương tác thuốc và dược động học của thuốc chống động kinh khác nhau, cần thận trọng khi chọn liều Tegretol cho bệnh nhân cao tuổi.
Ở bệnh nhân cao tuổi, khuyến cáo dùng liều khởi đầu 100 mg, 2 lần/ngày. Liều khởi đầu 100 mg, 2 lần/ngày nên tăng từ từ mỗi ngày cho đến khi hết đau (thông thường là 200 mg, 3 - 4 lần/ngày). Sau đó, nên giảm liều dần cho đến mức liều duy trì thấp nhất có thể được. Liều tối đa được khuyến cáo là 1200 mg/ngày. Khi đã đạt được giảm đau, nên cố gắng ngừng điều trị dần dần, cho đến khi cơn đau khác xảy ra.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các dấu hiệu và triệu chứng quá liều hiện tại thường bao gồm hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp và các phản ứng bất lợi của thuốc được đề cập ở phần Tác dụng không mong muốn.
Hệ thần kinh trung ương
Suy nhược hệ thần kinh trung ương, mất định hướng, mức độ ý thức giảm, buồn ngủ, kích động, ảo giác, hôn mê, nhìn mờ, nói lắp, loạn vận ngôn, rung giật nhãn cầu, mất điều hòa, rối loạn vận động, tăng phản xạ ban đầu sau đó giảm phản xạ, co giật, rối loạn tâm thần-vận động, giật rung cơ, giảm thân nhiệt, giãn đồng tử.
Hệ hô hấp
Suy hô hấp, phù phổi.
Hệ tim mạch
Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, thỉnh thoảng tăng huyết áp, rối loạn dẫn truyền với phức hợp QRS rộng, ngất liên quan với ngừng tim.
Hệ tiêu hóa
Nôn, chậm làm rỗng dạ dày, giảm nhu động ruột.
Hệ cơ xương
Đã có một số trường hợp tiêu cơ vân được báo cáo liên quan với ngộ độc carbamazepine.
Chức năng thận
Bí tiểu, thiểu niệu hoặc vô niệu, ứ dịch, ngộ độc nước do tác dụng giống hormon chống bài niệu (ADH) của carbamazepine.
Các kết quả xét nghiệm
Giảm natri huyết, có thể có nhiễm toan chuyển hóa, có thể có tăng đường huyết, tăng creatin phosphokinase ở cơ.
Điều trị
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Cần tiến hành xử trí căn cứ vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân; nhập viện. Đo nồng độ thuốc trong huyết tương để xác nhận sự ngộ độc carbamazepine và xác minh mức độ quá liều.
Rửa dạ dày và dùng than hoạt. Chậm trễ rửa dạ dày có thể làm trì hoãn sự hấp thu, dẫn đến tái phát trong khi đang phục hồi sau ngộ độc. Chăm sóc y tế hỗ trợ tại các đơn vị điều trị tích cực, theo dõi tim và điều chỉnh cẩn thận sự mất cân bằng điện giải.
Khuyến cáo đặc biệt
Khuyến cáo loại bỏ chất độc ra khỏi máu bằng than hoạt. Thẩm phân máu là phương pháp điều trị có hiệu quả trong xử trí quá liều carbamazepine.
Cần đoán trước sự tái phát và tăng nặng triệu chứng vào ngày thứ 2 và ngày thứ 3 sau khi bị quá liều do sự hấp thu bị trì hoãn.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR >1/100
-
Hệ máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Hệ nội tiết: Phù, ứ dịch, tăng cân, giảm natri huyết và giảm áp lực thẩm thấu máu do tác dụng giống hormon chống bài niệu (ADH) dẫn đến ngộ độc nước kèm theo, ngủ lịm, nôn, nhức đầu, lú lẫn, rối loạn thần kinh.
-
Hệ thần kinh: Mất điều hòa, chóng mặt, buồn ngủ, song thị, nhức đầu.
-
Mắt: Rối loạn điều tiết.
-
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng, kích thích trực tràng.
-
Da và mô dưới da: Mề đay, viêm da dị ứng.
-
Toàn thân: Mệt mỏi.
-
Xét nghiệm: Tăng phosphatase kiềm trong máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Hệ thần kinh: Cử động tự ý bất thường (run, loạn giữ tư thế, loạn giữ trương lực cơ), rung giật nhãn cầu.
-
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón.
-
Da và mô dưới da: Viêm da tróc vảy.
-
Xét nghiệm: Tăng transaminase.
Hiếm gặp ADR < 1000
-
Hệ máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, bất sản đơn thuần dòng hồng cầu, thiếu máu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, tăng hồng cầu lưới, thiếu máu tan máu.
-
Hệ miễn dịch: Rối loạn quá mẫn đa cơ quan với sốt, phát ban, viêm mạch, giả u lympho, đau khớp, gan lách to, xét nghiệm chức năng gan bất thường, hội chứng ống mật biến mất; phản ứng phản vệ, phù mạch, giảm gammaglobulin huyết.
-
Hệ nội tiết: Tiết nhiều sữa, chứng vú to ở đàn ông.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Thiếu hụt folat, chán ăn, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
-
Hệ tâm thần: Ảo giác, trầm cảm, gây hấn, kích động, bồn chồn, rối loạn tâm thần.
-
Hệ thần kinh: Rối loạn vận động, rối loạn cử động mắt, phát âm, múa giật, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, liệt nhẹ, hội chứng ác tính do thuốc tâm thần, viêm màng não vô khuẩn với rung giật cơ, loạn vị giác.
-
Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.
-
Tai và mê đạo: Rối loạn thính giác như ù tai, giảm thính lực.
-
Tim mạch: Rối loạn dẫn truyền tim, loạn nhịp, block nhĩ thất, nhịp tim chậm, bệnh động mạch vành nặng thêm; tăng hay hạ huyết áp, trụy tuần hoàn, thuyên tắc mạch.
-
Hô hấp, ngực và trung thất: Quá mẫn phổi như khó thở, viêm thành phế nang, viêm phổi.
-
Hệ tiêu hóa: Đau bụng, viêm tụy, viêm lưỡi, viêm miệng.
-
Hệ gan mật: Viêm gan ứ mật, vàng da, suy gan, bệnh gan u hạt.
-
Da và mô dưới da: Lupus ban đỏ, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, nhạy cảm ánh sáng, ban đỏ da dạng, loạn sắc tố, mụn trứng cá, rụng tóc, rậm lông.
-
Hệ cơ xương: Yếu cơ, rối loạn chuyển hóa xương, nhuyễn xương, đau khớp, đau cơ, co thắt cơ.
-
Thận và tiết niệu: Viêm thận ống kẽ, suy thận, bí tiểu, tiểu nhiều lần.
-
Hệ sinh sản: Rối loạn chức năng tình dục, rối loạn cương dương, bất thường tinh trùng.
-
Xét nghiệm: Tăng áp suất trong mắt, tăng cholesterol huyết, lipoprotein, tăng hormon giáp, prolactin.
Không xác định tần suất
-
Hệ máu và bạch huyết: Suy tủy xương.
-
Khác: Tái hoạt nhiễm virus herpes 6 ở người.
-
Hệ thần kinh: Buồn ngủ, suy giảm trí nhớ.
-
Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng.
-
Hệ miễn dịch: Phát ban do thuốc.
-
Da và mô dưới da: Phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), dày sừng dạng liken, mất móng.
-
Hệ cơ xương: Gãy xương, giảm mật độ xương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Binex Mentone điều trị viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001273_binex_mentone_500mg_9303_60af_large_e4b53c431b.jpg)
![Thuốc Insuact 10 Savi Pharm giảm nồng độ Cholesterol toàn phần (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028254_insuact_10mg_savi_3x10_4692_6127_large_259cd14f69.jpg)
![Thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg/25ml điều trị các khối u đặc, ung thư hệ tạo máu và hệ lympho](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/doxurbicin_2982fb131b.jpg)
![Thuốc Ampicillin 250mg Mekophar điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000746_ampicillin_250mg_mekophar_7170_6094_large_ce76ec365c.jpg)
![Thuốc Trimibelin 10 Hasan điều trị trầm cảm (4 vỉ x 15 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/trimibelin_4db688d28c.jpg)
![Viên ngậm Strepsils Soothing mật ong & chanh giảm đau họng (50 gói x 2 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00009726_34c6944d52.jpg)
![Bột pha uống Lanam SC 200mg/28,5mg Imexpharm điều trị các nhiễm khuẩn, viêm xoang cấp, viêm tai giữa (12 gói x 0,8g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/2_30168bbca1.png)
![Viên nang cứng Lastro 30mg DHG Pharma điều trị viêm thực quản (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021779_lastro_30_dhg_3x10_2643_5d9d_large_28f4b4c6ff.jpg)
![Thuốc Tatanol giảm các cơn đau trẹo cổ, đau răng (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027596_tatanol_325200_pymepharco_10x10_6043_61c1_large_a8bddd5069.jpg)
Tin tức
![Tăng đường huyết cấp cứu là gì? Có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tang_duong_huyet_cap_cuu_la_gi_1_308d3cd67c.jpg)
![Mách bạn cách thức khuya không bị mụn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mach_ban_cach_thuc_khuya_khong_bi_mun_dd_TPY_1644335959_95502e12b3.png)
![5 nguyên nhân khiến bạn chạy bộ hoài mà vẫn không giảm được cân nào](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/5_nguyen_nhan_khien_ban_chay_bo_hoai_ma_khong_giam_can_duoc_KLJ_Vv_1515078063_large_4cbb647626.jpg)
![Đi ngủ có nên mặc quần lót không? Lợi ích khi không mặc quần lót đi ngủ là gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/di_ngu_co_nen_mac_quan_lot_khong_loi_ich_khi_khong_mac_quan_lot_di_ngu_la_gi1_4d48e4bed9.jpg)
![Tại sao da tiếp da lại quan trọng sau khi sinh?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tai_sao_da_tiep_da_lai_quan_trong_sau_khi_sinh_b1f1c2331f.jpg)
![Có bầu ăn hạt hướng dương được không? Ăn nhiều có làm sao không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_bau_an_hat_huong_duong_duoc_khong_an_nhieu_co_lam_sao_khong_Fx_Sj_X_1677236036_a0e1272da4.jpg)
![Cách chữa hóc xương cá bằng mật ong hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_chua_hoc_xuong_ca_bang_mat_ong_1_34d20ab722.jpg)
![Nguyên nhân hàng đầu gây rụng tóc: Khói bụi ô nhiễm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_hang_dau_gay_rung_toc_khoi_bui_o_nhiem_iqdo_R_1609695966_d867d68d6b.jpg)
![Thuốc hóa trị Paclitaxel trong điều trị ung thư](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thuoc_hoa_tri_paclitaxel_trong_dieu_tri_ung_thu_BG_Luz_1667464695_ff87ff6f09.png)
![Bạn đã biết cách sử dụng keo lột mụn?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ban_da_biet_cach_su_dung_keo_lot_mun_1_d982fc87db.jpg)
![Bị mụn có nên ăn sữa chua không? Đâu là cách ăn đúng?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_mun_co_nen_an_sua_chua_khong_dau_la_cach_an_dung_1_Cropped_8ad08b0b80.jpg)
![Gợi ý một số cách trị thâm vùng bikini tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goi_y_mot_so_cach_tri_tham_vung_bikini_tai_nha_fworx_1669816218_d0fbd4aecf.jpg)