





Thuốc Stadnolol 50 Stella điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Atenolol
Thương hiệu
Stella Pharm - STELLA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-23963-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Stadnolol 50 được sản xuất bởi Công ty TNHH Ld Stellapharm – Chi nhánh 1, với thành phần chính Atenolol.
Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn nhịp nhanh trên thất, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.
Thuốc được bào chế dạng viên nén tròn, màu trắng, hai mặt khum, một mặt trơn, một mặt khắc vạch với chữ "C" ở trên và "24" ở dưới vạch.
Cách dùng
Thuốc Stadnolol 50 dùng đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn.
Liều dùng
Tăng huyết áp
Liều khởi đầu thường dùng của atenolol ở người lớn là 25–50 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenolol đạt được sau 1 – 2 tuần.
Có thể tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu. Tăng liều atenolol trên 100mg/ngày thường không làm cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.
Đau thắt ngực
Đối với việc điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều khởi đầu của atenolol ở người lớn là 50 mg x 1 lần/ngày.
Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày.
Loạn nhịp tim
Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50–100 mg/ngày x 1 lần/ngày.
Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp
Liều Stadnolol 50 cho người lớn: Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm fĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg.
Uống tiếp trong 6–9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.
Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận
Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinine (ClCr) dưới đây:
ClCr 15–35 mL/phút/1,73 m2: Liều uống tối đa của atenonol được khuyến cáo là 50mg/ngày.
ClCr < 15 mL/phút/1,73 m2: 25mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
Bệnh nhân thẩm tách: 25 – 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị tổng quát bao gồm: Giám sát chặt chẽ, điều trị tại phòng chăm sóc đặc biệt, tiến hành rửa dạ dày, dùng than hoạt và thuốc nhuận tràng để ngăn chặn sự hấp thu của thuốc khi vẫn còn ở trong đường tiêu hóa, sử dụng huyết tương hoặc chất thay thế huyết tương để điều trị hạ huyết áp và sốc. Có thể xem xét tiến hành thẩm tách máu hoặc truyền tách máu.
Nhịp tim chậm quá mức có thể được điều trị bằng atropin 1–2 mg tiêm tĩnh mạch và/hoặc dùng máy tạo nhịp tim.
Nếu cần thiết, có thể tiêm tĩnh mạch (bolus) thêm 10 mg glucagon và có thể nhắc lại hay truyền tĩnh mạch tiếp glucagon 1–10 mg/giờ tùy đáp ứng. Nếu không đáp ứng với glucagon xảy ra hoặc nếu không có sẵn glucagon, có thể truyền tĩnh mạch một thuốc kích thích thụ thể beta như dobutamine 2,5 – 10 mcg/kg/phút.
Do dobutamine có tác dụng co bóp cơ tim, nên cũng có thể được sử dụng để điều trị hạ huyết áp và suy tim cấp. Các liều lượng này có thể không đủ để điều hòa tác dụng trên tim của thuốc chẹn thụ thể beta nếu đã uống quá liều một lượng thuốc lớn. Do đó, cần tăng liều dobutamine nếu cần thiết để đạt được đáp ứng mong muốn tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Co thắt phế quản có thế được hồi phục bằng thuốc giãn phế quản.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Stadnolol 50, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Stadnolol 50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.
Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, block nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.
Hiếm gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.
Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Tuần hoàn: Trầm trọng thêm bệnh suy tim, block nhĩ–thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.
Thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, lo lắng, bệnh tâm thần.
Da: Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.
Mắt: Khô mắt, rối loạn thị giác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











