





Bình xịt Spiriva Respimat Boehringer điều trị viêm phế quản mạn (60 liều)
Danh mục
Thuốc trị hen suyễn
Quy cách
Dung dịch hít - Hộp
Thành phần
Tiotropium
Thương hiệu
Boehringer - BOEHRINGER
Xuất xứ
Đức
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-16963-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Spiriva Respimat là sản phẩm thuốc công ty Boehringer Ingelheim pharma GmbH Co. KG. với thành phần hoạt chất là Tiotropium được chỉ định để điều trị duy trì cho bệnh nhân COPD (bao gồm viêm phế quản mạn và khí phế thũng), điều trị duy trì khi khó thở, cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân COPD và giảm đợt kịch phát.
Cách dùng
Thuốc dùng đường hít.
Liều dùng
Liều khuyến cáo của Spiriva Respimat là hai nhát xịt từ dụng cụ khí dung Respimat một lần mỗi ngày vào cùng thời gian.
Không dùng quá liều khuyến cáo.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Bệnh nhân cao tuổi có thể dùng Spiriva Respimat với liều khuyến cáo.
Bệnh nhân suy thận có thể dùng Spiriva Respimat với liều khuyến cáo. Tuy nhiên, cũng như tất cả các thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, nên theo dõi thận trọng khi dùng Spiriva Respimat ở những bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng.
Bệnh nhân suy gan có thể dùng Spiriva Respimat với liều khuyến cáo.
Trẻ em (dưới 18 tuổi): COPD không thường gặp ở trẻ em vì thế tính an toàn và hiệu quả của Spiriva Respimat chưa được xác định rõ trên bệnh nhi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Do sinh khả dụng đường uống thấp nên khó có thể xảy ra nhiễm độc cấp tính khi sơ xuất uống phải dung dịch Tiotropium khí dung.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Spiriva Respimat, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Tiêu hoá: Khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
-
Hô hấp: Ho, viêm họng, khàn giọng.
-
Tiêu hoá: Táo bón, nhiễm candida hầu họng.
-
Da và tổ chức dưới da: Ngứa, phát ban.
-
Thận - niệu: Bí tiểu, tiểu khó.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
-
Thần kinh: Mất ngủ.
-
Mắt: Glaucoma, nhìn mờ, tăng nhãn áp.
-
Tim mạch: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
-
Hô hấp: Co thắt phế quản, viêm thanh quản, chảy máu cam.
-
Tiêu hoá: Nuốt khó, trào ngược dạ dày thực quản, sâu răng, viêm miệng, viêm lưỡi, viêm nha chu.
-
Da và tổ chức dưới da: Phù mạch, mề đay, da khô, nhiễm trùng da, loét da.
-
Thận - niệu: Nhiễm trùng tiểu.
Không rõ tần suất, ADR:
-
Chuyển hoá: Mất nước.
-
Hô hấp: Viêm xoang.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, tắc ruột, liệt ruột.
-
Da và tổ chức dưới da: Phản ứng phản vệ.
-
Cơ xương khớp: Sưng khớp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan








Tin tức











