![Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006806_solu_medrol_40mg_7299_609b_large_b8a95a0a76.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006806_solu_medrol_40mg_8980_609b_large_b511ca875c.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006806_solu_medrol_40mg_5517_609b_large_728378087f.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006806_solu_medrol_40mg_6727_609b_large_339a913c65.jpg)
Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg Pfizer điều trị rối loạn thấp khớp, lupus ban đỏ hệ thống (1 lọ x 1ml)
Danh mục
Thuốc kháng viêm
Quy cách
Bột đông khô và dung môi pha dung dịch tiêm - Hộp x 1ml
Thành phần
Methylprednisolone
Thương hiệu
Pfizer - PFIZER
Xuất xứ
Bỉ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20330-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Solu - Medrol 40mg được sản xuất bởi Công ty Pfizer Manufacturing Belgium NV - Bỉ. Thuốc Solu-Medrol 40mg có chứa các thành phần chính bao gồm hoạt chất chính Methyl prednisolon có hàm lượng 40mg và các tá dược khác vừa đủ 1 lọ.
Hệ thống Act-O-Vial (Lọ liều đơn): 40mg/mL chứa methylprednisolon natri succinat tương đương với 40mg methylprednisolon.
Cách dùng
Chuẩn bị các dung dịch
Để chuẩn bị dung dịch tiêm tĩnh mạch, trước hết pha chế lại dung dịch methylprednisolon natri succinat như hướng dẫn. Có thể bắt đầu điều trị nhờ tiêm tĩnh mạch methylprednisolon natri succinat trong thời gian ít nhất 5 phút (ví dụ với các liều tới 250 mg) cho tới ít nhất 30 phút (ví dụ với các liều 250 mg hoặc cao hơn). Các liều tiếp theo có thể ngừng và dùng tương tự. Khi thấy cần, có thể pha loãng để dùng bằng cách trộn lẫn với các dung môi như dextrose 5% trong nước, NaCI 0,9 %, dextrose 5% trong NaCI 0,45 % hoặc 0,9%. Dung dịch cuối cùng sẽ ổn định về hóa học và lý học trong 48 giờ.
Hướng dẫn sử dụng lọ Mix-O-Vial - Lọ 2 khoang
Bỏ nắp bảo vệ ra, vặn quanh 1/4 nút pit tông và ấn để đẩy dung môi vào khoang dưới. Lắc nhẹ để có dung dịch. Sử dụng dung dịch trong vòng 48 giờ.
Tiệt khuẩn nắp của nút pittông bằng chất tiệt khuẩn thích hợp.
Đâm kim tiêm vào giữa nút pit tông cho đến khi trông thấy đầu kim. Dốc ngược lọ thuốc và rút hết thuốc.
Các thuốc tiêm cần được kiểm tra bằng mắt thường mỗi khi có thể kiểm tra dung dịch và bao bì để xem có vật lạ hoặc có đổi màu trước khi tiêm hay không.
Liều dùng
Chỉ định |
Liều dùng |
Điều trị bổ trợ cho các trường hợp đe dọa tính mạng. |
Tiêm tĩnh mạch 30mg/kg trong thời gian ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại liều này từng 4 - 6 giờ cho tới 48 giờ. |
Rối loạn thấp khớp không đáp ứng với cách điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kịch phát). |
Tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại chế độ này nếu không có cải thiện sau 1 tuần điều trị, hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi: 1g/1 ngày, trong 1-4 ngày, hoặc 1g/1 tháng, trong 6 tháng. |
Lupus ban đỏ hệ thống không đáp ứng với cách điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kịch phát). |
Tiêm tĩnh mạch 1g/1 ngày trong 3 ngày trong ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại chế độ này nếu không có cải thiện sau 1 tuần điều trị, hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi. |
Xơ cứng nhiều chỗ không đáp ứng với điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kịch phát). |
Tiêm tĩnh mạch 1g/1 ngày, trong 3 hoặc 5 ngày trong thời gian ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại chế độ này nếu không có cải thiện sau 1 tuần điều trị, hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi. |
Trạng thái phù như viêm tiểu cầu thận hoặc viêm thận do lupus không đáp ứng với điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kịch phát). |
Tiêm tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại chế độ này nếu không có cải thiện sau 1 tuần điều trị, hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi 30mg/kg cách từng 2 ngày, dùng trong 4 ngày hoặc 1 g/ ngày trong 3,5 hoặc 7 ngày. |
Ung thư giai đoạn cuối (để cải thiện chất lượng cuộc sống). |
Tiêm tĩnh mạch 125mg/ ngày cho tới 8 tuần. |
Ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu về ung thư. |
Hóa trị liệu gây nôn nhẹ và trung bình: Tiêm tĩnh mạch solu-medrol 250mg trong ít nhất 5 phút vào 1 giờ trước khi khởi đầu hóa trị liệu. Nhắc lại liều methylprednisolon khi bắt đầu hóa trị liệu và vào lúc thôi dùng hóa trị liệu. Cũng có thể phối hợp dẫn xuất clo của phenothiazine khi dùng liều đầu tiên của methylprednisolon để tăng hiệu lực chống nôn. Hóa trị liệu gây nôn nghiêm trọng: Tiêm tĩnh mạch 250mg trong ít nhất 5 phút, phối hợp với liều thích hợp metoclopramide hoặc 1 butyrophenon 1 giờ trước hóa trị liệu, sau đó nhắc lại liều methylprednisolon lúc khởi đầu điều trị hóa liệu pháp và vào lúc ngừng hóa liệu pháp. |
Tổn hại tủy sống cấp tính. |
Điều trị nên bắt đầu trong 8 giờ khi mắc bệnh. Với bệnh nhân bắt đầu điều trị trong vòng 3 giờ khi mắc bệnh: Tiêm tĩnh mạch 30mg/kg trong thời gian 15 phút, rồi nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 5,4mg/kg/giờ trong 23 giờ. Với bệnh nhân khởi đầu điều trị trong vòng 3 - 8 giờ khi mắc bệnh: Tiêm tĩnh mạch 30mg/kg trong thời gian 15 phút rồi nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch 5,4mg/kg/giờ, trong 47 giờ. Cán dùng đường tĩnh mạch 2 nơi khác biệt nhau để bơm truyền. |
Viêm phổi do Pneumocystis carinii ở bệnh nhân AIDS. |
Liệu trình điều trị nên bắt đầu trong vòng 72 giờ trong điều trị khởi đầu chống Pneumocystis. Một chế độ có thể thực hiện là tiêm tĩnh mạch 40mg từng 6-12 giờ cho đến tối đa là 21 ngày hoặc cho đến khi kết thúc quá trình điều trị pneumocystis. Do có tăng tốc độ hoạt hóa lại bệnh lao ở bệnh nhân AIDS, cần suy xét nên sử dụng các thuốc chống lao mỗi khi dùng corticoid cho các đối tượng có nguy cơ cao này. Cũng cần theo dõi bệnh nhân có thể bị các nhiễm khuẩn tiềm tàng khác. |
Các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). |
Đã nghiên cứu 2 chế độ liều lượng: Tiêm tĩnh mạch 0,5mg/kg trong 6 giờ, dùng trong 72 giờ, hoặc tiêm tĩnh mạch 125mg từng 6 giờ, dùng trong 72 giờ, rồi chuyển sang dạng corticoid uống và với liều giảm dần. Tổng thời gian điều trị nên ít nhất là 2 tuần. |
Điều trị hỗ trợ cho các chỉ định khác. |
Liều khỏi đầu có thể thay đổi từ 10 mg tới 500 mg tiêm tĩnh mạch, tùy thuộc điều kiện lâm sàng. Có thể cần đến liều cao hơn để điều hành ngắn ngày các điều kiện cấp tính và nghiêm trọng. Các liều khởi đầu tới 250mg cần tiêm tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 5 phút, còn nếu dùng liều cao hơn thì tiêm trong thời gian ít nhất là 30 phút. Các liều tiếp theo có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch theo các khoảng cách tùy theo đáp ứng của bệnh nhân và theo điều kiện lâm sàng đòi hỏi. |
Để tránh các vần đề về tương hợp và độ ổn định của thuốc, nên tiêm methylprednisolon natri succinat ở những vị trí khác với tiêm các thuốc khác. Có thể tiêm theo các kiểu: Đẩy tĩnh mạch, hoặc tiêm tĩnh mạch qua “chamber” hoặc như dung dịch tiêm tĩnh mạch kiểu “piggy-back”.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa gặp các hội chứng lâm sàng về quá liều cấp tính với methylprednlsolon natri succinat và methylprednisolon hemisuccinat. Methylprednlsolon có thể thẩm tách được.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Solu - Medrol 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Che lấp nhiễm khuẩn, các nhiễm khuẩn tiềm tàng trở thành hoạt động, nhiễm khuẩn cơ hội.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn cảm kể cả phản vệ, có hoặc không có trụy mạch, ngừng tim, co thắt phế quản.
-
Rối loạn nội tiết: Phát triển trạng thái giả Cushing, ức chế trục tuyến yên-thượng thận.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tích lũy natri, tích lũy dịch, nhiễm kiềm giảm kali -máu, giảm dung nạp hydratcarbon, biểu hiện của tiểu đường tiềm tàng, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc uống chống tiểu đường ở người bệnh tiểu đường.
-
Rối loạn tâm thần: Xáo trộn tâm trí.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Tổng áp lực nội sọ kèm phù như thị giác (u giả ở não), cơn co giật.
-
Rối loạn mắt: Đục dưới bao thể thủy tinh mặt sau, lồi mắt.
-
Rối loạn tim: Suy tim sung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm, đứt cơ tim sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim.
-
Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp, hạ huyết áp, đốm xuất huyết.
-
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nấc dai dẳng khi dùng liều cao corticosteroid.
-
Rối loạn tiêu hóa: Loét miệng nối, có thể thủng và chảy máu dạ dày, viêm tụy, viêm thực quản, thủng ruột.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Bầm máu, da mỏng.
-
Rối loạn cơ-xương và mô liên kết: Bệnh cơ do steroid, yếu cơ, loãng xương, hoại tử vô khuẩn.
-
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Bất thường về kinh nguyệt.
-
Rối loạn chung và các điều kiện để chỉ định: Khó lành vết thương, chậm lớn ở trẻ em.
-
Nghiên cứu: Hao hụt kali, tăng ALT (SGPT), AST (SGOPT), phosphatase kiềm, cân bằng nitrogen âm tính do dị hóa protein, tăng áp lực nội nhãn, suy giảm các phản ứng với test trên da. Tổn hại, ngộ độc và các biến chứng theo thủ tục: Gãy xương bệnh lí, gãy xương nén cột sống, đứt gân (đặc biệt là đứt gân Achilles).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Dung dịch truyền tĩnh mạch Kidmin 7.2% Otsuka cung cấp các acid amin do suy thận (200ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00038676_df9fc76c41.jpg)
![Bột uống Babytrim - New Pharbaco điều trị nhiễm khuẩn (10 gói x 1.5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00907_8e5e5a8362.jpg)
![Hoàn quy tỳ TW3 điều trị tâm tỳ đều hư, hơi thở ngắn, tim đập mạnh, mất ngủ, ngủ hay mê (10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00032077_2838b672ee.jpg)
![Thuốc Tomikan Nhất Nhất bổ thận, tráng dương, sinh tinh (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6221_b3332333ab.jpg)
![Dung dịch PVP - IODINE 10% Danapha sát trùng vết thương hoặc vết bỏng bề mặt (20ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029312_pvp_iodine_10_danapha_20ml_2403_62ad_large_cbe2977575.jpg)
![Thuốc mỡ tra mắt Ofleye Medipharco điều trị viêm kết mạc, viêm kết mạc mủ, viêm mí mắt, loét giác mạc (5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00040589_37dcbf175c.jpg)
![Thuốc Bromhexin 8mg Domesco điều trị rối loạn tiết dịch phế quản (200 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016764_bromhexin_lo_200v_domesco_1993_60c6_large_8b9151b878.jpg)
![Thuốc Alphachymotrypsin 4200 USP USA - NIC Pharma chống phù nề (100 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021145_alphachymotrypsin_4200_usp_usa_nic_100x10_3877_6127_large_f459507043.jpg)
Tin tức
![EtCO2 là gì? Ứng dụng trong y học như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/etco2_la_gi_2_68413b6f65.png)
![Nhiễm sán chó có lây từ người sang người không? Dấu hiệu nhận biết là gì](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhiem_san_cho_co_lay_tu_nguoi_sang_nguoi_khong_dau_hieu_nhan_biet_la_gi_c_O_Lmo_1632732132_81f4a2e453.jpg)
![Cách xác định mình thuộc tuýp da nào và hướng chăm sóc cơ bản](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_xac_dinh_minh_thuoc_tuyp_da_nao_va_huong_cham_soc_co_ban_DJ_Rg_P_1609322981_3fbb0e8962.jpg)
![Ráy tai nhiều có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ray_tai_nhieu_co_tot_khong_Gc_Rxj_1658300443_1bb95be5bd.jpg)
![Tổ đỉa bội nhiễm: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/to_dia_boi_nhiem_nguyen_nhan_bieu_hien_va_cach_chua_tri_ei_Sfi_1653859389_164352253c.jpg)
![Mắt bị vẩn đục dịch kính: Nguyên nhân, triệu chứng và hướng điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mat_bi_van_duc_dich_kinh_nguyen_nhan_trieu_chung_va_huong_dieu_tri_842c3f6eb7.jpg)
![Top 6 cách giảm đau bụng kinh đơn giản nhưng hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/top_6_cach_giam_dau_bung_kinh_don_gian_nhung_hieu_qua_Ksqrj_1664886213_53120f1c31.png)
![Các mũi tiêm viêm gan B cách nhau bao lâu? Phác đồ tiêm chủng cho từng độ tuổi](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_mui_tiem_viem_gan_b_cach_nhau_bao_lau_phac_do_tiem_chung_cho_tung_do_tuoi_6501172a30.jpg)
![Các mẹo chữa đau bụng do nhiễm lạnh đơn giản, hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_meo_chua_dau_bung_do_nhiem_lanh_don_gian_hieu_qua_Kc_MWE_1665031191_6c4c7ff99d.jpg)
![Gợi ý top 5 loại canxi cho trẻ sơ sinh từ 0 - 6 tháng tuổi mà mẹ nên biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goi_y_top_5_loai_canxi_cho_tre_so_sinh_tu_0_6_thang_tuoi_ma_me_nen_biet_0afd8f935f.png)
![Cá trích nướng ăn với gì? Cách chế biến cá trích nướng?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ca_trich_nuong_an_voi_gi_cach_che_bien_ca_trich_nuong_Mwtz_S_1680507686_e4b51338a7.jpg)
![Bật mí cách xây dựng thực đơn giảm cân hiệu quả và an toàn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bat_mi_cach_xay_dung_thuc_don_giam_can_hieu_qua_va_an_toan_p_Dr_Ik_1642140833_2a62247716.jpg)