





Thuốc Sertil 50 Kwality Pharmaceutical điều trị bệnh trầm cảm, hội chứng hoảng sợ (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Sertraline
Thương hiệu
Kwality Pharmaceutical - Kwality
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-12913-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Sertil 50 là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Kwality, thành phần chính là sertralin. Thuốc dùng để điều trị bệnh trầm cảm, hội chứng hoảng sợ, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, rối loạn stress sau chấn thương, rối loạn lo âu trước kỳ kinh, rối loạn xuất tinh sớm. Sertil 50 được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Cách dùng
Nên uống thuốc một lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc chiều. Thức ăn ảnh hưởng ít đến hấp thu thuốc.
Liều dùng
Bệnh trầm cảm:
Người lớn, liều khởi đầu 50 mg, ngày 1 lần. Cứ sau ít nhất 1 tuần, nếu không có đáp ứng lâm sàng có thể tăng thêm từng bậc 50 mg cho đến liều tối đa 200 mg mỗi ngày. Đa số người bệnh đáp ứng với liều 50 - 100 mg mỗi ngày. Mỗi đợt điều trị kéo dài nhiều tháng (thường khoảng 6 tháng) để đề phòng nguy cơ tái phát. Không có chỉ định dùng cho người dưới 18 tuổi.
Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh:
Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên, liều khởi đầu 50 mg.
Trẻ em 6 - 12 tuổi 25 mg, ngày 1 lần. Cứ sau ít nhất 1 tuần, nếu bệnh không cải thiện được thì tăng thêm mỗi ngày 50 mg (trẻ em 6 - 12 tuổi tăng 25 mg) cho đến liều tối đa 200 mg mỗi ngày. Đa số người bệnh đáp ứng với liều 50 – 100 mg mỗi ngày (trẻ em 6 - 12 tuổi 25 - 50mg). Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
Rối loạn hoảng sợ:
Người lớn liều khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần. Cứ sau 1 tuần, nếu bệnh không được cải thiện thì tăng thêm mỗi ngày 25mg cho đến liều tối đa 200 mg mỗi ngày.
Rối loạn stress sau chấn thương:
Người lớn, liều khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần. Sau một tuần, phải tăng liều lên thành 50 mg, ngày 1 lần. Nếu không có cải thiện lâm sàng rõ rệt, cứ sau ít nhất 1 tuần có thể tăng thêm từng bậc cho đến liều tối đa 200 mg mỗi ngày. Không dùng cho trẻ em.
Thời gian điều trị đối với 4 trường hợp trên cần nhiều tháng hoặc lâu hơn nếu người bệnh đáp ứng. Nhưng định kỳ cần đánh giá kết quả điều trị để giảm liều đến mức thấp nhất còn hiệu quả hoặc trước khi muốn ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác.
Rối loạn lo âu trước kỳ kinh: Liều trung bình 50 - 150 mg/ngày.
Rối loạn xuất tinh sớm: Liều trung bình 25 - 50 mg/ngày.
Muốn ngừng thuốc phải giảm liều từ từ. Không nên ngừng thuốc đột ngột để tránh hội chứng cai thuốc. Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận. Dùng thận trọng và giảm liều hoặc giảm số lần dùng ở người suy gan do thuốc chuyển hoá nhiều ở gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều sertraline có thể gây tăng quá mức tác dụng dược lý và tác dụng phụ của thuốc. Các triệu chứng thường gặp khi quá liều bao gồm: Buồn ngủ, lo âu, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, thay đổi điện tâm đồ, giãn đồng tử. Một số tác dụng không mong muốn như nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, sốt cao, mặt đỏ, run các đầu chi đã gặp ở 1 trẻ sau khi uống nhầm sertralin, phản ứng giống như hội chứng serotonin.
Sertralin không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy khi quá liều thường điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Nếu mới ngộ độc, có thể gây nôn. Nếu người bệnh hôn mê hoặc lên cơn co giật không có phản xạ nôn thì rửa dạ dày sau khi đã đặt nội khí quản để tránh hít phải nước rửa dạ dày. Dùng than hoạt (có thể phối hợp với sorbitol) ngay từ đầu hoặc sau khi gây nôn và rửa dạ dày. Cần duy trì hô hấp của người bệnh, thông khí và cho thở oxygen. Các phương pháp thẩm phân máu, thẩm phân màng bụng, lợi tiểu cưỡng bức, truyền máu không có hiệu quả do thể tích phân bố của sertralin lớn và liên kết nhiều với protein.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Sertil 50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Khó chịu, đau ngực, suy nhược, sốt nóng, tăng cân.
- Sinh sản: Kinh nguyệt không đều, rối loạn cương dương.
- Tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, kích động, ham muốn tình dục, căng thẳng, suy nhược, ác mộng.
- Thần kinh: Run, rối loạn vận, loạn cảm, tăng trương lực, rối loạn chú ý, rối loạn chức năng.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai: Ù tai.
- Tim: Đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Khó tiêu, táo bón, đau bụng, nôn mửa, đầy hơi.
- Da và mô dưới da: Phát ban.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, đau khớp, đau cơ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Phù ngoại vi, ớn lạnh, khát.
- Tâm thần: Ý tưởng hành vi tự sát, thờ ơ, ảo giác, hung hăng, hoang tưởng.
- Thần kinh: Mất trí nhớ, co cơ không tự chủ, ngất, co giật, rối loạn ngôn ngữ.
- Mạch máu: Tăng huyết áp, tiểu ra máu.
- Hô hấp: Khó thở, co thắt phế quản.
- Tiêu hóa: Rối loạn răng, viêm thực quản, viêm lưỡi, tăng tiết nước bọt, khó nuốt, trào ngược.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Đa số các tác dụng phụ trên đều nhẹ và thường tự mất đi khi bệnh nhân tiếp tục dùng thuốc. Hỏi ý kiến bác sỹ nếu vẫn gặp các triệu chứng đó.
Sản phẩm liên quan












Tin tức











