Thuốc Savi Telmisartan 40 điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Telmisartan
Thương hiệu
Savi - CTY CP DP SAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-23008-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc SaVi Telmisartan 40 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi, với thành phần chính Telmisartan, là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: 40 mg/1 lần/ngày. Đối với một số người bệnh, chỉ cần liều 20 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày.
Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazide. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc trung bình, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/1 lần/ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc SaVi Telmisartan 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
-
Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
-
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
-
Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinine và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
-
Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
-
Xương khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
-
Chuyển hóa: Tăng kali máu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Phù mạch.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
-
Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày, ruột.
-
Da: Ban, mày đay, ngứa.
-
Gan: Tăng enzyme gan.
-
Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
-
Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Điều trị hạ huyết áp triệu chứng: Đặt người bệnh nằm ngửa, nếu cần thiết phải truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý.