

Thuốc Risenate Davipharm điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh (1 vỉ x 4 viên)
Danh mục
Thuốc xương khớp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 1 Vỉ x 4 Viên
Thành phần
Alendronat natri
Thương hiệu
Davipharm - DAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-15280-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Risenate được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú, chứa thành phần chính là Acid alendronic, được sử dụng điều trị triệu chứng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh.
Thuốc Risenate được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hàm lượng 70 mg. Hộp 1 vỉ x 4 viên nén bao phim.
Cách dùng
Thuốc Risenate dùng đường uống.
Nuốt nguyên viên thuốc với 180 - 240 mL nước (không dùng nước khoáng hoặc các thức uống khác) trước khi ăn ít nhất 30 phút. Người bệnh tránh nằm trong 30 phút sau khi uống alendronat để thuốc vào dạ dày dễ dàng và giảm tiềm năng kích ứng thực quản.
Không uống alendronat vào lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy trong ngày.
Liều dùng
Liều dùng khuyến nghị: 70 mg/ tuần.
Lưu ý:
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng cho người cao tuổi, người suy gan, người suy thận nhẹ đến vừa. Không có kinh nghiệm dùng cho người suy thận nặng.
- Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thông tin riêng biệt về điều trị quá liều alendronat.
Nên dùng sữa và các chất kháng acid để liên kết alendronat.
Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh vẫn phải ngồi thẳng đứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng alendronic acid vào ngày đã định, hãy uống lần đầu tiên vào buổi sáng của ngày sau khi bạn nhớ liều đã quên. Sau đó trở lại lịch trình hàng tuần thông thường của bạn vào ngày liều lượng đã chọn. Không dùng 2 liều trong một ngày.
Khi sử dụng thuốc Risenate, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng thường nhẹ, nói chung không cần phải ngưng thuốc.
Thường gặp, ADR >1/100
-
Thần kinh: Nhức đầu.
-
Tiêu hóa: Đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, nuốt khó chướng bụng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Da: Nổi ban.
-
Tiêu hóa: Viêm dạ dày.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











