![Thuốc Poziats 5mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028639_poziats_5mg_medisun_3x10_4351_6093_large_633a5b387f.jpg)
Thuốc Poziats 5mg Medisun điều trị tâm thần phân liệt, điều trị rối loạn lưỡng cực cấp tính (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Aripiprazole
Thương hiệu
Medisun - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MEDISUN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
QLÐB-683-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Poziats 5 mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, thành phần chính là Aripiprazol, được dùng để điều trị tâm thần phân liệt; điều trị rối loạn lưỡng cực cấp tính; hỗ trợ điều trị rối loạn trầm cảm; điều trị triệu chứng dễ kích động, thay đổi tâm trạng do rối loạn tự kỷ; điều trị hội chứng Tourette (không kiểm soát ngôn ngữ).
Cách dùng
Aripiprazol được uống một lần mỗi ngày và thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Tâm thần phân liệt
Người lớn
Liều khởi đầu và liều đích được khuyến cáo là từ 10 - 15 mg/ngày, dùng một lần.
Aripiprazol có hiệu quả với khoảng liều từ 10 - 30 mg/ngày, tuy nhiên liều cao hơn liều 10 - 15 mg/ngày không cho thấy hiệu quả hơn. Không tăng liều trước 2 tuần vì đây là thời gian cần để đạt trạng thái ổn định.
Điều trị duy trì
Chưa có số liệu chính xác về việc sử dụng Aripiprazol dài ngày, việc đánh giá một cách hệ thống bệnh nhân tâm thần phân liệt đã ổn định về triệu chứng với các thuốc chống loạn thần khác trong thời gian ≥3 tháng và đã ngừng các thuốc đó, sau đó dùng Aripiprazol 15 mg/ngày và được theo dõi tái phát trong thời gian 26 tuần, cho thấy điều trị duy trì liều 15 mg/ngày là có lợi. Cần định kỳ đánh giá lại để xác định liều điều trị duy trì.
Thanh thiếu niên
Liều đích được khuyến cáo của Aripiprazol là 10 mg/ngày.
Aripiprazol đã được nghiên cứu ở bệnh nhân tâm thần phân liệt vị thành niên từ 13 đến 17 tuổi trong khoảng liều từ 10 mg/ngày tới 30 mg/ngày.
Liều khởi đầu 2 mg/ngày, tăng lên đến 5 mg/ngày sau 2 ngày và dùng liều đích 10 mg/ngày sau 2 ngày tiếp theo.
Liều 30 mg/ngày chưa được chứng minh hiệu quả hơn liều 10 mg/ngày. Bệnh nhân nên được định kỳ đánh giá lại để xác định liều điều trị duy trì.
Chuyển đổi từ các thuốc chống loạn thần khác
Chưa thu thập được dữ liệu chính xác ở bệnh nhân tâm thần phân liệt đã dùng thuốc tâm thần khác và chuyển sang dùng Aripiprazol hoặc dùng phối hợp Aripiprazol với các thuốc tâm thần khác. Việc ngừng đột ngột thuốc tâm thần dùng trước đó mặc dù có thể chấp nhận được ở một số bệnh nhân tâm thần phân liệt, tuy nhiên với các bệnh nhân khác thì ngưng từ từ có thể thích hợp hơn. Trong mọi trường hợp, thời kỳ giao nhau giữa các thuốc nên được giảm xuống tối thiểu.
Rối loạn lưỡng cực
Người lớn
Liều khởi đầu khuyến cáo ở người lớn là 15 mg/ngày khi dùng đơn trị liệu và 10 mg đến 15 mg/ngày khi điều trị phối hợp với lithium hoặc valproat.
Liều đích được khuyến cáo là 15 mg/ngày, khi dùng đơn trị liệu hoặc liệu pháp bổ trợ với lithium hoặc valproat.
Liều có thể tăng lên 30 mg/ngày dựa trên đáp ứng lâm sàng. Độ an toàn của liều trên 30 mg/ngày chưa được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng.
Thanh thiếu niên
Liều khởi đầu khuyến cáo ở bệnh nhân thanh thiếu niên (từ 10 đến 17 tuổi) với đơn trị liệu là 2 mg/ngày, tăng liều lên 5 mg/ngày sau 2 ngày, và tăng tiếp lên liều 10 mg/ngày sau 2 ngày tiếp theo.
Liều khuyến cáo không thay đổi khi dùng liệu pháp bổ trợ điều trị với lithium hay valproat.
Nếu cần có thể điều chỉnh liều tăng thêm 5 mg/ngày, tuy nhiên cần tăng liều từ từ, trong khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần mới thực hiện tăng liều một lần. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ để xác định liều duy trì điều trị.
Điều trị hỗ trợ rối loạn trầm cảm – phối hợp với các thuốc điều trị trầm cảm khác
Người lớn
Liều khởi đầu khuyến cáo dùng điều trị bổ trợ cho bệnh nhân rối loạn trầm cảm đang dùng thuốc chống trầm cảm là từ 2 đến 5 mg/ngày.
Khoảng liều khuyến cáo từ 2 đến 15 mg/ngày.
Nếu cần có thể điều chỉnh liều tăng thêm 5 mg/ngày, tuy nhiên cần tăng liều từ từ, trong khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần mới thực hiện tăng liều một lần. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ để xác định liều duy trì điều trị.
Rối loạn tự kỷ
Trẻ em và thanh thiếu niên (từ 6 đến 17 tuổi)
Phạm vi liều dùng được khuyến cáo từ 5 đến 15 mg/ngày.
Liều khởi đầu 2 mg/ngày. Tăng liều lên 5 mg/ngày, sau đó tăng lên 10 hoặc 15 mg/ngày nếu cần.
Nếu cần có thể điều chỉnh liều tăng thêm 5 mg/ngày, tuy nhiên cần tăng liều từ từ, trong khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần mới thực hiện tăng liều một lần. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ để xác định liều duy trì điều trị.
Hội chứng Tourette
Trẻ em và thanh thiếu niên (từ 6 đến 18 tuổi)
Khoảng liều khuyến cáo điều trị hội chứng Tourette từ 5 đến 20 mg/ngày.
Đối với bệnh nhân có trọng lượng dưới 50 kg, nên khởi đầu liều 2 mg/ngày, tăng lên liều 5 mg/ngày sau 2 ngày. Có thể tăng lên đến liều 10 mg/ngày ở những bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát tối ưu. Tuy nhiên cần tăng liều từ từ, trong khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần mới thực hiện tăng liều một lần.
Đối với bệnh nhân có trọng lượng từ 50 kg trở lên, liều khởi đầu 2 mg/ngày trong 2 ngày, và sau đó tăng lên 5 mg/ngày trong 5 ngày, ngày thứ 8 dùng liều 10 mg/ngày.
Liều có thể tăng lên đến 20 mg/ngày đối với những bệnh nhân không đạt được kiểm soát tối ưu. Nếu cần có thể điều chỉnh liều tăng thêm 5 mg/ngày, tuy nhiên cần tăng liều từ từ, trong khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần mới thực hiện tăng liều một lần. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ để xác định liều duy trì điều trị.
Khi dùng chung với các thuốc khác có gây tương tác, Aripiprazol được khuyến cáo điều chỉnh liều lượng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Phản ứng phụ thường gặp khi sử dụng quá liều Aripiprazol (một mình hoặc với các chất khác) trong ít nhất 5% của tất cả các trường hợp quá liều bao gồm nôn, buồn ngủ, và run rẩy.
Khi gặp trường hợp quá liều, sử dụng sớm than hoạt hoặc chạy thận nhân tạo có thể giảm bớt sự hấp thu của Aripiprazol. Bên cạnh đó, nên tiến hành đo điện tim, các biện pháp can thiệp duy trì chức năng hô hấp và điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Poziats 5 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
-
Toàn thân: Hội chứng giống cúm, đau cổ, đau vùng chậu, đau ngực, cứng cổ, cứng đầu chi.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, nhịp tim chậm.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
-
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
-
Rối loạn chuyển hóa/dinh dưỡng: Giảm cân, tăng creatin - phosphokinase, mất nước.
-
Hệ thần kinh: Trầm cảm, kích động, dáng đi bất thường, phản ứng hưng cảm, phản ứng tâm thần phân liệt, ảo giác, ý tưởng tự vẫn, chống đối, lẫn lộn, phản ứng hoang tưởng.
-
Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phổi, hen.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Toàn thân: Phù mặt, ý nghĩ tự vẫn, đau nửa đầu, cảm giác căng cứng (ở bụng, hàm, cổ, lưỡi, ngực, lưng, đầu chi, đầu), ớn lạnh, nhạy cảm ánh sáng, đau hàm, đau họng, đầy bụng, căng bụng, căng ngực.
-
Tim mạch: Đánh trống ngực, chảy máu, suy tim, nhồi máu cơ tim.
-
Tiêu hóa: Tăng thèm ăn, nuốt khó, viêm dạ dày - ruột.
-
Nội tiết: Suy giáp.
-
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu nhược sắc, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu.
-
Rối loạn chuyển hóa/dinh dưỡng: Phù, tăng đường huyết, tăng cholesterol máu.
-
Hệ thần kinh: Mất tập trung, cảm xúc thất thường, co giật, co cứng các chi.
-
Hô hấp: Viêm phổi, chảy máu cam, nấc, viêm thanh quản.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
-
Toàn thân: Nặng đầu, đột quỵ, sưng họng, hội chứng Mendelson.
-
Tim mạch: Cuồng động nhĩ, suy tim, tim to, viêm tĩnh mạch huyết khối.
-
Tiêu hóa: Viêm thực quản, loét đường tiêu hóa, nôn ra máu, tắc ruột, chảy máu lợi.
-
Nội tiết: Bướu giáp, cường giáp.
-
Máu và hệ bạch huyết: Đốm xuất huyết, giảm tiểu cầu, tăng tạo tiểu cầu.
-
Rối loạn chuyển hóa/dinh dưỡng: Viêm bao hoạt dịch, viêm khớp dạng thấp, tiêu cơ vân, viêm gan.
-
Hệ thần kinh: Giảm trương lực, mất điều hoà động tác, cơn tăng vận nhãn.
-
Hô hấp: Khô mũi, phù phổi, tăng tiết đờm, tắc mạch phổi, thiếu oxy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Eugica MEGA We care điều trị ho đờm, cảm cúm, sổ mũi (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2003_e8c6321678.jpg)
![Thuốc Inoluck 40 Sterling Healthcare điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/32_4433d17be1.png)
![Thuốc Happi 20mg Cadila hỗ trợ điều trị loét do trào ngược dạ dày thực quản (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020373_happi_20mg_10x10_4367_6127_large_3527c3e314.jpg)
![Thuốc Celivite Celogen Pharma bổ sung vitamin và khoáng chất (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00008435_celevite_4273_6425_large_ef12488046.jpg)
![Thuốc Esogas 40mg Bidiphar điều trị kháng tiết acid dạ dày (1 lọ + 1 ống 5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03556_5336b020f6.jpg)
![Bột sủi EfferHasan 150mg giảm đau, hạ sốt (12 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028272_efferhasan_150mg_hasan_12_goi_3430_63ab_large_b944059dee.jpg)
![Thuốc Lescol XL 80mg Novartis điều trị rối loạn lipid huyết (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004366_lescol_xl_80mg_1960_6093_large_3c575e7bc8.png)
![Gel bôi da Picado OPC điều trị các chứng viêm và nhiễm trùng niêm mạc miệng (10g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005959_picado_9190_609a_large_dc4be9a9cc.jpg)
![Viên nén Paralmax 500mg Boston điều trị đau từ nhẹ đến vừa, đau đầu, đau răng (10 vỉ x 12 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00032025_paralmax_500mg_boston_pharmaceutical_10x12_4736_6315_large_58dd57c77f.jpg)
![Viên nén Paracetamol 500mg Quapharco điều trị triệu chứng hạ sốt, giảm đau (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/paracetamol_d1e7bc4f13.jpg)
Tin tức
![Lịch chạy bộ cho người mới bắt đầu thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lich_chay_bo_cho_nguoi_moi_bat_dau_the_nao_1_7baab98c51.jpg)
![Cách diệt kiến ba khoang trong mùa mưa hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_diet_kien_ba_khoang_trong_mua_mua_hieu_qua_txv_Gv_1573605269_39fea460be.jpg)
![Cách phát hiện các dấu hiệu của rối loạn sàn chậu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_phat_hien_cac_dau_hieu_cua_roi_loan_san_chau_1_Cropped_703e916563.jpg)
![Tìm hiểu về kháng thể: Hiệu giá kháng thể là gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_khang_the_hieu_gia_khang_the_la_gi_2_d28fc1bc43.png)
![Sau phẫu thuật tim nên ăn gì, kiêng ăn gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_phau_thuat_tim_nen_an_gi_kieng_an_gi_1_cfc72ba0bb.jpg)
![Sau phẫu thuật mổ polyp mũi kiêng ăn gì để vết thương mau lành?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_phau_thuat_mo_polyp_mui_kieng_an_gi_de_vet_thuong_mau_lanh_gw_LNI_1569460210_ce12cfe62b.jpg)
![Liệu điều gì sẽ xảy ra nếu bạn bị thừa vitamin A?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/2_17_png_Cropped_a100bf9c16.jpg)
![Giải đáp các vấn đề xoay quanh mặt tàn nhang](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chuyen_gia_giai_dap_cac_van_de_xoay_quanh_mat_tan_nhang_IZ_Jje_1642825906_ef909bc77a.jpeg)
![Khẩu trang vải có phòng chống được virus corona?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/khau_trang_vai_co_phong_chong_duoc_virus_corona_l_Ir_Yg_1581504439_1ed747ac76.jpg)
![Cải thiện tình trạng da tay bị khô chỉ với 5 cách đơn giản](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/so_huu_doi_tay_mem_mai_trang_min_chi_nho_vao_mot_vai_cach_nay_b_Utu_L_1679970560_30e2c650bd.png)
![Sau sinh 1 tháng dùng kem dưỡng da được không? Những điều mẹ cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_sinh_1_thang_dung_kem_duong_da_duoc_khong_nhung_dieu_me_can_biet_d7301e2b11.jpg)
![Mẹo vặt cuộc sống: Tận dụng dầu gội hết hạn sử dụng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/meo_vat_cuoc_song_tan_dung_dau_goi_het_han_su_dung_CUEKQ_1659170088_72e395df52.jpg)