Viên nang cứng pms-Pregabalin 75mg Pharmascience điều trị đau thần kinh, động kinh (4 vỉ x 15 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 4 Vỉ x 15 Viên
Thành phần
Pregabalin
Thương hiệu
Pharmascience - PHARMASCIENCE INC
Xuất xứ
Canada
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18574-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc pms-Pregabalin 75 mg được sản xuất bởi Công ty Pharmascience Inc., thành phần chính chứa pregabalin, là thuốc dùng để trị đau thần kinh, động kinh, rối loạn lo âu toàn thể.
Cách dùng
Thuốc pms-Pregabalin 75 mg chỉ được sử dụng bằng đường uống, có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng từ 150 đến 600 mg mỗi ngày, được chia thành hai hoặc ba lần.
Đau thần kinh
Pregabalin có thể được khởi đầu với liều 150 mg mỗi ngày được chia thành hai hoặc ba lần. Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên đến 300 mg mỗi ngày sau 3 - 7 ngày, và nếu cần, tăng đến liều tối đa 600 mg mỗi ngày sau 7 ngày.
Động kinh
Pregabalin có thể được khởi đầu với liều 150 mg mỗi ngày chia hai hoặc ba lần. Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên đến 300 mg mỗi ngày sau 1 tuần. Liều tối đa 600 mg mỗi ngày có thể đạt được sau một tuần nữa.
Rối loạn lo âu toàn thể
Liều dùng từ 150 đến 600 mg mỗi ngày được chia thành hai hoặc ba lần. Sự cần thiết của việc điều trị nên được đánh giá lại thường xuyên.
Pregabalin có thể được khởi đầu với liều 150 mg mỗi ngày. Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên đến 300 mg mỗi ngày sau 1 tuần. Tuần sau đó, có thể tăng liều lên đến 450 mg mỗi ngày. Liều tối đa 600 mg mỗi ngày có thể đạt được sau một tuần nữa.
Ngưng pregabalin
Theo thực hành lâm sàng hiện nay, nếu ngưng pregabalin, người ta khuyến cáo nên được thực hiện dần dần, tối thiểu là 1 tuần, không phụ thuộc vào chỉ định.
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
Pregabalin được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn chủ yếu do bài tiết qua thận ở dạng không đổi. Vì độ thanh lọc pregabalin tỷ lệ thuận với độ thanh lọc creatinin, giảm liều ở những bệnh nhân có chức năng thận bị tổn hại phải đặc thù theo độ thanh lọc creatinin (CLcr), được thể hiện trong bảng 1, xác định bằng cách sử dụng công thức sau đây:
CLcr (ml/phút) = 1,23 x [(140 – tuổi năm] x cân nặng (kg) Creatinin huyết thanh (µmol/l) x (0,85 đối với phụ nữ).
Pregabalin được loại bỏ một cách hiệu quả từ huyết tương bằng cách lọc máu (50% thuốc trong 4 giờ). Đối với các bệnh nhân lọc máu, liều pregabalin hàng ngày nên được điều chỉnh dựa trên chức năng thận. Bên cạnh liều hàng ngày, một liều bổ sung nên được sử dụng ngay lập tức mỗi 4 giờ sau khi lọc máu (xem Bảng 1).
Độ thanh lọc creatinin (CLcr)(mL/min) |
Tổng liều dùng hằng ngày * |
Lần dùng mỗi ngày |
|
Liều khởi đầu (mg/ngày) |
Liều tối đa (mg/ngày) |
||
≥ 60 |
150 |
600 |
Hai hoặc ba lần. |
≥ 30 - < 60 |
75 |
300 |
Hai hoặc ba lần. |
≥ 15 - < 30 |
25-50 |
150 |
Một hoặc hai lần. |
< 15 |
25 |
75 |
Một lần. |
Liều bổ sung sau lọc máu (mg) |
|||
25 |
100 |
Một liều đơn. |
(*) Tổng liều hàng ngày (mg/ngày) nên được chia theo chỉ định bởi số liều dùng hàng ngày mg/liều.
(+) Liều bổ sung là liều dùng thêm một lần.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan
Không cần chỉnh liều ớ bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhi
Hiệu lực và độ an toàn của pms-Pregabalin ở trẻ em dưới 12 tuổi và ở thanh thiếu niên (12 - 17 tuổi) chưa được xác lập. Không có nghiên cứu.
Sử dụng ở người lớn tuổi (trên 65 tuổi)
Bệnh nhân lớn tuổi có thể cần giảm liều pregabalin do chức năng thận giảm (xem Bệnh nhân suy thận).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong quá liều lên đến 15 g, không có phản ứng không mong muốn được báo cáo. Trong các trải nghiệm post-marketing, các phản ứng phụ thường gặp nhất được ghi nhận khi sử dụng quá liều pregabalin bao gồm buồn ngủ, trạng thái lú lẫn, kích động, và bồn chồn.
Điều trị quá liều pregabalin bao gồm các biện pháp hỗ trợ và có thể chạy thận nhân tạo nếu cần.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc pms-Pregabalin 75 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng được báo cáo hầu hết là chóng mặt và buồn ngủ, thường ở mức độ nhẹ và trung bình.
Các phản ứng bất lợi được liệt kê cũng có thể do các bệnh cơ bản và/hoặc các thuốc được dùng đồng thời.
Trong điều trị đau thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống tỷ lệ phản ứng bất lợi nói chung, phản ứng bất lợi ở hệ thần kinh trung ương và đặc biệt là buồn ngủ đã tăng lên.
Rất phổ biến
- Chóng mặt, buồn ngủ.
Phổ biến
- Tăng sự thèm ăn.
- Tâm trạng phấn khích, nhầm lẫn.
- Kích thích, giảm ham muốn tình dục.
- Mất phương hướng, mất ngủ, mất điều hoà.
- Phối hợp bất thường, run, chứng loạn ngôn.
- Giảm trí nhớ, mất tập trung, dị cảm, an thần, rối loạn cân bằng, hôn mê, đau đầu.
- Giảm thị lực, nhìn đôi.
- Nôn, khô miệng, táo bón, đầy hơi.
- Rối loạn cương dương.
- Dáng đi bất thường, cảm giác say rượu.
- Mệt mỏi, phù nề, phù ngoại vi, tăng cân.
Không phổ biến
- Viêm mũi họng, biếng ăn, hạ đường huyết.
- Ảo giác, hoảng sợ tấn công, bồn chồn, lo âu, trầm cảm, tâm trạng chán nản, thay đổi tâm trạng, mất nhân cách, giấc mơ bất thường, tăng ham muốn tình dục, thờ ơ, ngất, sững sờ, co giật, tâm thần hiếu động thái quá, rối loạn vận động, chóng mặt tư thế, rung động.
- Rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, giảm phản xạ, giảm cảm giác, mất trí nhớ, tăng cảm giác, cảm giác nóng rát.
- Rối loạn thị giác, sưng mắt, khuyết thị trường, giảm thị lực, đau mắt, khô mắt, tăng chảy nước mắt.
- Nhịp tim nhanh, block nhĩ thất độ 1.
- Nóng bừng mặt.
- Hạ huyết áp, tăng huyết áp.
- Khó thở, khô mũi.
- Chướng bụng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm cảm giác miệng.
- Tăng tiết mồ hôi, co giật cơ, sưng khớp, chuột rút, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau chi.
- Tiểu không kiểm soát, khó tiểu.
- Chậm xuất tinh, rối loạn chức năng tình dục.
- Suy nhược, khát nước, cảm giác bất thường, ớn lạnh.
- Tăng creatine phosphokinase máu, tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, giảm số lượng tiểu cầu.
Hiếm
- Giảm bạch cầu trung tính, mất thị trường ngoại vi, kích ứng mắt, giãn đồng tử, lác.
- Nhịp xoang nhanh, nhịp xoang chậm, loạn nhịp xoang, lạnh ngoại vi.
- Chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, viêm mũi, ngáy, cổ trướng.
- Viêm tuỵ, khó nuốt.
- Mề đay.
- Đổ mồ hôi lạnh, tiêu cơ vân.
- Co thắt cổ tử cung, suy thận, thiểu niệu, vô kinh, đau ngực, đau bụng kinh, phì đại vú, phù.
- Sốt, tăng đường huyết, giảm kali máu, giảm số lượng bạch cầu, tăng creatinine máu, giảm cân.
Không rõ
- Quá mẫn cảm, phù mạch, phản ứng dị ứng.
- Hung hăng, mất ý thức, suy giảm tinh thần, co giật.
- Mất thị lực, viêm giác mạc.
- Suy tim xung huyết, QT kéo dài, phù phổi, sưng lưỡi.
- Tiêu chảy, buồn nôn.
- Hội chứng Stevens-Johnson.
- Ngứa.
- Ứ nước tiểu.
- Phù mặt.
Sau khi ngừng điều trị ngắn hạn và dài hạn với pregabalin các triệu chứng cai thuốc đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân. Các phản ứng sau đây đã được đề cập: Mất ngủ, nhức đầu, buồn nôn, lo lắng, tiêu chảy, hội chứng cúm, co giật, căng thẳng, trầm cảm, đau, tăng tiết mồ hôi và chóng mặt.
Bệnh nhân nên được thông báo về điều này khi bắt đầu điều trị.
Liên quan đến việc ngừng điều trị lâu dài của pregabalin, không có dữ liệu về tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng cai thuốc liên quan đến thời gian sử dụng và liều lượng của pregabalin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.