Thuốc Meloxicam 7.5mg điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm đau xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Meloxicam
Thương hiệu
Imexpharm - CTY CP DP IMEXPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-18740-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Meloxicam 7,5 mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, có thành phần chính là Meloxicam, được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp), viêm cột sống dính khớp.
Cách dùng
Thuốc Meloxicam 7,5 mg dùng đường uống.
Nền uống thuốc trong bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn:
-
Viêm xương khớp: Dùng liều 7,5 mg/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng lên 15 mg/ngày.
-
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng trị liệu có thể giảm liều 7,5 mg/ngày.
Liều tối đa hằng ngày được khuyến cáo 15 mg.
Đối tương khác:
- Đối với người lớn tuổi điều trị lâu dài: 7,5 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: Liều dùng không được quá 7,5mg/ngày.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu meloxicam nền trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cẩn phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như rửa dạ dày, uống cholestyramin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Meloxicam 7,5 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp: Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.
Ít gặp: Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hoá tiềm tàng; giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; viêm miệng, mày đay; tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt; tăng nồng độ creatinin và ure máu; chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
Hiếm gặp: Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày; tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản; phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.