![Thuốc Lupilopram 10mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031603_lupilopram_10mg_jubilant_3x10_8521_6127_large_9f465d2252.png)
Thuốc Lupilopram 10mg Jubilant điều trị các chứng trầm cảm trầm trọng, rối loạn hoảng sợ (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Escitalopram
Thương hiệu
JUBILANT - JUBILANT
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-19700-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Lupilopram 10mg là sản phẩm của Jubilant Generics Ltd chứa hoạt chất Escitalopram (dưới dạng Escitalopram oxalat) có tác dụng điều trị các chứng trầm cảm trầm trọng, rối loạn hoảng sợ, sợ khoảng trống, rối loạn lo âu xã hội (ám ảnh xã hội), loạn ám ảnh cưỡng chế.
Cách dùng
Thuốc Lupilopram 10mg dùng đường uống.
Escitalopram được dùng liều đơn mỗi ngày và có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Người lớn
Tính an toàn về liều dùng trên 20 mg mỗi ngày chưa được chứng minh.
Liều dùng điều trị các chứng trầm cảm trầm trọng:
- Liều dùng thông thường là 10 mg, 1 lần/ngày. Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên tối đa là 20 mg mỗi ngày.
- Thông thường sau 2 – 4 tuần thấy được đáp ứng chống trầm cảm của thuốc. Sau khi hết các triệu chứng, điều trị tiếp tục ít nhất 6 tháng để duy trì đáp ứng.
Liều dùng điều trị chứng rối loạn hoảng sợ có hoặc không kèm chứng sợ khoảng trống:
- Nên uống liều khởi đầu là 5 mg trong tuần đầu tiên trước khi tăng liều lên 10 mg mỗi ngày. Có thể tăng tiếp liều uống, tối đa là 20 mg mỗi ngày, phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Hiệu quả tối đa của thuốc đạt được sau khoảng 3 tháng. Quá trình điều trị kéo dài vài tháng.
Liều dùng điều trị chứng rối loạn lo âu xã hội:
- Liều dùng thông thường là 10mg, 1 lần/ngày. Thông thường sau 2 – 4 tuần sẽ thấy giảm triệu chứng.
- Liều dùng sau đó, phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể giảm xuống còn 5 mg hoặc tăng lên tối đa là 20 mg mỗi ngày.
Liều dùng điều trị chứng rối loạn lo âu xã hội là một bệnh mãn tính:
- Nên điều trị trong 12 tuần để duy trì đáp ứng của thuốc. Việc điều trị trong thời gian dài ở những bệnh nhân đáp ứng với thuốc đã được nghiên cứu trong 6 tháng và được xem xét trên nền tảng của từng bệnh nhân để ngăn chặn sự tái phát.
- Những lợi ích của việc điều trị cần được đánh giá lại ở những thời điểm chính xác.
Rối loạn lo âu xã hội là một thuật ngữ được chẩn đoán cụ thể về rối loạn đặc hiệu không nhằm với sự nhút nhát quá mức. Liệu pháp điều trị bằng thuốc được chỉ định nếu những rối loạn này gây cản trở đáng kể tới những hoạt động xã hội và nghề nghiệp.
So với liệu pháp điều trị về nhận thức hành vi thì liệu pháp điều trị này vẫn chưa được đánh giá. Liệu pháp điều trị bằng thuốc là một phần trong mục tiêu điều trị.
Liều dùng điều trị chứng rối loạn lo âu lan tỏa:
- Liều khởi đầu là 10 mg, 1 lần/ ngày. Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên tối đa là 20 mg mỗi ngày.
- Việc điều trị lâu dài trên những bệnh nhân đáp ứng với thuốc đã được nghiên cứu trong ít nhất 6 tháng ở những bệnh nhân dùng liều 20 mg mỗi ngày. Lợi ích điều trị và liều dùng nên được đánh giá lại ở từng khoảng thời gian điều trị .
Liều dùng điều trị chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế:
- Liều khởi đầu là 10 mg một lần mỗi ngày. Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên tối đa là 20 mg mỗi ngày.
- Vì rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) là một bệnh mãn tính, nên bệnh nhân cần được điều trị trong một chu kỳ đầy đủ để đảm bảo hết triệu chứng.
- Những lợi ích của việc điều trị và liều dùng cần được đánh giá lại ở từng khoảng thời gian điều trị.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi (>65 tuổi):
- Điều trị khởi đầu bằng nửa liều thông thường khuyến cáo và liều tối đa thấp hơn cần được xem xét.
- Hiệu quả của Escitalopram trong điều trị rối loạn lo âu xã hội chưa được nghiên cứu ở người cao tuổi.
Trẻ em và thiếu niên (< 18 tuổi):
- Không được dùng escitalopram cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.
Người suy giảm chức năng thận:
- Không cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa.
- Cần thận trọng đối với những bệnh nhân suy thận nặng (CLCR nhỏ hơn 30ml/phút).
Người suy giảm chức năng gan:
- Liều khởi đầu là 5 mg mỗi ngày trong 2 tuần đầu tiên đối với những bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa.
- Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 10 mg mỗi ngày.
- Cần thận trọng và thay đổi liều dùng thêm cẩn thận ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Những người có quá trình chuyển hóa qua CYP2C19 yếu:
- Những bệnh nhân này nên dùng liều khởi đầu là 5 mg mỗi ngày trong suốt 2 tuần đầu.
- Phụ thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 10 mg mỗi ngày.
Trường hợp gián đoạn khi ngừng điều trị:
Nên tránh gián đoạn việc điều trị một cách đột ngột. Khi dừng điều trị bằng escitalopram, liều dùng phải được giảm từ từ trong ít nhất 1 đến 2 tuần để giảm nguy cơ xuất hiện những triệu chứng gián đoạn. Nếu những triệu chứng vẫn xảy ra sau khi giảm liều hoặc sau khi gián đoạn điều trị, thì phải xem lại liều dùng trước đó. Sau đó, bác sĩ có thể tiếp tục giảm liều dùng, nhưng với mức độ từ từ hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Độc tính:
Các dữ liệu trên lâm sàng về việc dùng quá liều escitalopram rất hạn chế và trong nhiều trường hợp liên quan đến việc dùng quá liều đồng thời với các thuốc khác.
Trong phần lớn các trường hợp đã được báo cáo, không biểu hiện triệu chứng hoặc nhẹ.
Rất hiếm gặp những báo cáo về các trường hợp tử vong do dùng quá liều escitalopram một cách đơn độc; phần lớn các trường hợp có liên quan đến việc sử dựng quá liều với các thuốc khác.
Với liều đơn escitalopram từ 400 đến 800 mg không có bất cứ triệu chứng nghiêm trọng nào
Triệu chứng:
Chóng mặt, run, kích động, hội chứng serotonin, co giật, hôn mê, buồn nôn/nôn, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim, hạ kali huyết, hạ natri huyết.
Điều trị triệu chứng quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Thiết lập và duy trì khí thở để đảm bảo đủ khí oxy và chức năng hô hấp. Nên rửa dạ dày và dùng than hấp thụ chất độc. Rửa dạ dày phải được làm càng sớm càng tốt sau khi uống thuốc.
Cần giám sát biểu hiện của tim và các cơ quan cùng với điều trị hỗ trợ các triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Những phản ứng có hại thường gặp nhất trong tuần đầu hoặc tuần thứ hai điều trị thuốc, mức độ và tần suất thường giảm dẳnkhi tiếp tục điều trị.
Những phản ứng có hại đã biết của các thuốc SSRI cũng đã được báo cáo đối với escitalopram trong những nghiên cứu đối chứng với giả được trên lâm sàng hoặc những biến cố tự phát sau khi thuốc được lưu hành trên thị trường được liệt kê dưới đây và được phân loại theo nhóm cơ quan và tần suất gặp phải. Tần suất được tinh dựa vào những nghiên cứu trên lâm sàng; không chính xác như giả dược.
Tần suất được quy định như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), không thường gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), hoặc chưa biết (không thể ước tính được từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Chưa biết: Giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.
Rối loạn hệ nội tiết:
- Chưa biết: Bài tiết ADH không thích hợp.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Thường gặp: Giảm sự thèm ăn, tăng thèm ăn, tăng cân nặng.
- Hiếm gặp: Giảm cân nặng.
- Chưa biết: Hạ natri huyết, chán ăn.
Rối loạn tâm thần:
- Thường gặp:
- Lo âu, không nghi, ác mộng bất thường.
- Nam và nữ: Giảm tình dục.
- Nữ: Khác thường.
- Không thường gặp: Nghiến răng, kích động, cơn hoảng sợ, tình trạng lẫn lộn.
- Hiếm gặp: Gây gổ, mất nhân cách, ảo giác.
- Chưa biết: Hưng cảm, có ý nghĩ tự tử, hành vi tự tử.
Rối loạn mắt:
- Chưa biết: Giãn đồng tử, rối loạn thị giác.
Rối loạn tại và hệ tiền đình:
- Chưa biết: Ù tai.
Rối loạn tim mạch:
- Không thường gặp: Nhịp tim nhanh.
- Hiếm gặp: Nhịp tim chậm.
- Chưa biết: Điện tâm đồ khoảng QT kéo dài.
Rối loạn mạch:
- Chưa biết: Hạ huyết áp thể đứng.
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất
- Thường gặp: Viêm xoang, ngáp.
- Không thường gặp: Chảy máu cam.
Rối loạn hệ tiêu hóa:
- Rất thường gặp: Buồn nôn
- Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón, nôn, khô miệng.
- Không thường gặp: Xuất huyết tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng).
Rối loạn gan - mật:
- Chưa biết: Viêm gan, chức năng gan không bình thường.
Rối loạn mô dưới da và vùng da:
- Thường gặp: Tăng ra mồ hôi.
- Không thường gặp: Mày đay, rụng lông tóc, ban, ngứa.
- Chưa biết: Bầm tím, phù mạch.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
- Thường gặp: Đau khớp, đau cơ.
Rối loạn hệ tiết niệu:
- Chưa biết: Bí tiểu.
Rối loạn cơ quan sinh sản và ngực vú:
- Thường gặp: Nam: Rối loạn sự xuất tinh, bất lực.
- Không thường gặp: Nữ: Xuất huyết tử cung, đa kinh.
- Chưa biết: Tiết nhiều sữa. Nam: Cương đau dương vật.
Rối loạn chung và tình trạng cơ thể:
- Thường gặp: Mệt mỏi, sốt.
- Không thường gặp: Phù nề.
1: Đã có trường hợp được báo cáo có ý nghĩ tự tử hoặc có hành vi tự tử trong suôt thời gian điều trị bằng escitalopram hoặc rất sớm sau khi không tiếp tục điều trị.
2: Những tác dụng phụ này đã được báo cáo đối với nhóm thuốc SSRIs.
Đã có những trường hợp được báo cáo kéo dài khoảng QT trong thời kỳ sau khi thuốc được sử dụng trên thị trường, chủ yếu ở những bệnh nhân trước đó đã bị bệnh tim. Trong một nghiên cứu ECG mù đôi, kiểm soát có đối chứng với giả được ở những người khỏe mạnh, sự thay đổi cơ bản của khoảng QTc (chính xác theo Fridericia) là 4,3 miligiây với liều 10 mg mỗi ngày và 10,7 miligiây với liều 30 mg mỗi ngày.
Những nghiên cứu dịch té dược học, được tiễn hành ở những bệnh nhân 50 tuổi và nhiều tuổi hơn cho thấy có sự gia tăng nguy cơ gãy xương ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc SSRI và các thuốc TCA. Cơ chế làm gãy xương còn chưa biết.
Những triệu chứng gián đoạn khi dừng điều trị. Không tiếp tục điều trị bảng các thuốc SSRI/các thuốc SNRI (đặc biệt đột ngột) thường dẫn đến những triệu chứng gián đoạn.
Chóng mặt, rối loạn cảm giác (gồm những cảm giác khác thường và cảm giác sốc điện), rối loạn giác ngủ (mắt ngủ và ác mộng), kích động hoặc lo lăng, buồn nôn hoặc nôn, run, lẫn lộn, ra mồ hôi, đau đầu, tiểu chảy, tim đập nhanh, không ổn định cám xúc, dễ bị kích thích và rối loạn thị giác là phản ứng được báo cáo thường gặp nhất.
Nói chung những triệu chứng này từ nhẹ đến vừa và tự khỏi, tuy nhiên, ở một số bệnh nhân những triệu chứng này có thể nặng hơn hoặc kéo dài. Do đó khi được điều tri bằng escitalopram cần phải giảm liều từ từ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các ADR thường thấy trong tuần điều trị thứ nhất hoặc thứ hai và thường giảm dần về cường độ và tần suất.
Không khuyến cáo dùng các thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin cho các trẻ em dưới 18 tuối vì dễ có hành vi tự sát, hung hăng. Nếu dùng phải theo dõi chặt chẽ để phát hiện các triệu chứng tự sát.
Một số trường hợp bị chứng hoảng sợ khi dùng escitalopram có phản ứng lo âu nghịch thường lúc mới bắt đầu điều trị. Phản ứng nghịch thường này thường giảm sau 2 tuần đầu điều trị. Để giảm nguy cơ phản ứng này nên dùng liều thấp lúc điều trị ban đầu.
Nếu xuất hiện co giật, phải ngừng điều trị bằng escitalopram. Tránh dùng escitalopram cho người bệnh động kinh không ốn định.
Dùng escitalopram thận trọng cho người bệnh có tiền sử có các đợt hưng cảm, ngừng thuốc khi xuất hiện cơn hưng cảm.
Hội chứng serotonin và hội chứng an thần ác tính: Ngừng ngay escitalopram, các thuốc tăng serotonin, thuốc chống dopamin (bao gồm cả thuốc chống loạn thần) và điều trị triệu chứng, theo dõi các dấu hiệu tâm thần chặt chẽ.
Điều trị đặc hiệu chưa có, dùng dantrolen hoặc bromocryptin là chất chủ vận dopamin có thể giúp ích.
Hội chứng ngừng thuốc đột ngột: Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải giảm liều dần trong 1 – 2 tuần. Nếu có triệu chứng của hội chứng ngừng thuốc đột ngột khi giảm liều hoặc ngừng điều trị, cần dùng lại liều điều trị trước đó cho đến khi hết triệu chứng và giảm liều thật cân trọng từng bước.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Esomeptab 40mg Quapharco điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030531_esomeptab_40mg_quapharco_3x10_9695_6125_large_694fdf9542.png)
![Doppelherz Conceptive Women 10g bổ sung vitamin và các vi chất dinh dưỡng (30 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_07772_2_f462899090.jpg)
![Thuốc Scanneuron-Forte Stella điều trị hỗ trợ các rối loạn về hệ thần kinh (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/scanneuron_5c20301559.jpg)
![Thuốc Hagimox Capsules 500mg DHG điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020341_hagimox_capsules_500mg_dhg_10x10_8310_6092_large_bbf851f011.png)
![Thuốc nhỏ mắt Ofxacin 0.3% DK Pharma điều trị các nhiễm trùng ở phần ngoài mắt (5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00040815_6ff303f63a.jpg)
![Thuốc Gonsa Atzeti 10mg Đạt Vi Phú điều trị tăng lipid máu nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028768_gonsa_atzeti_10mg_davi_3x10_8428_60af_large_bc87a093c5.jpg)
![Thuốc Atasart-H 16mg/12.5mg Getz điều trị tăng huyết áp (4 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_5808_d19cc1abc0.jpg)
![Thuốc Hoạt Huyết Dưỡng Não - HD điều trị suy giảm trí nhớ, thiểu năng tuần hoàn não (5 vỉ x 20 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021716_hoat_huyet_duong_nao_hd_5x20_5656_60ab_large_e11646703e.jpg)
![Thuốc Hvcefpo 200mg USP điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020361_hvcefpo_200mg_2x10_1949_6124_large_913d24a88c.jpg)
Tin tức
![Trẻ sơ sinh chậm tăng cân: Nguyên nhân và biện pháp khắc phục](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_nao_dan_den_hien_tuong_tre_so_sinh_cham_tang_can_bien_phap_khac_phuc_02cf0f89d7.jpg)
![Sau khi nâng mũi ăn nước mắm được không? Những điều cần biết để phục hồi tốt hậu phẫu thuật](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_khi_nang_mui_an_nuoc_mam_duoc_khong_nhung_dieu_can_biet_de_phuc_hoi_tot_hau_phau_thuat_75fce213ae.png)
![Những sai lầm khiến kem chống nắng bạn dùng không có tác dụng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_sai_lam_khien_kem_chong_nang_ban_dung_khong_co_tac_dung_M_Xxb_U_1593082423_e226456714.jpeg)
![Nguyên nhân gây bệnh viêm màng ngoài tim co thắt](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_gay_benh_viem_mang_ngoai_tim_co_that_Cropped_21791ca069.jpg)
![Giải mã triệu chứng đái dầm khi nằm mơ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_ma_trieu_chung_dai_dam_khi_nam_mo_m_Ci_OH_1672074261_8c4324852b.jpg)
![Qua hình ảnh siêu âm, kích thước túi mật bình thường là bao nhiêu?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/qua_hinh_anh_sieu_am_kich_thuoc_tui_mat_binh_thuong_la_bao_nhieu_1_Cropped_58aa02e50f.png)
![Cách điều trị ù tai hay quên](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_dieu_tri_u_tai_hay_quen_p_Sodd_1657111621_0806f86c3d.jpg)
![Nước ép dưa lê mix mang lại những lợi ích gì cho sức khỏe?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thanh_phan_dinh_duong_nuoc_ep_dua_luoi_Cropped_6010265e15.jpg)
![Thay đổi hormone trong chu kỳ kinh nguyệt ảnh hưởng đến phụ nữ như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thay_doi_hormone_trong_chu_ky_kinh_nguyet_anh_huong_den_phu_nu_nhu_the_nao_7d96d0cbce.jpg)
![Cách chọn mua đai lưng cột sống phù hợp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_chon_mua_dai_lung_cot_song_cho_phu_hop_v_ANKH_1574240962_7c975d11ec.jpg)
![Bị tắc vòi trứng có thụ tinh nhân tạo được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_tac_voi_trung_co_thu_tinh_nhan_tao_duoc_khong_m_Sz_Ej_1609686056_926c356b0a.jpg)
![Bệnh xã hội HIV là gì? Người nhiễm HIV vết thương có lành không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_xa_hoi_hiv_la_gi_nguoi_nhiem_hiv_vet_thuong_co_lanh_khong_r_A_Bx_D_1672409596_f43630204f.jpg)