![Thuốc Lipstins 20](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004465_lipstins_20_5119_62ac_large_fb45b725ad.jpg)
Thuốc Lipstins 20 Mekophar điều trị tăng lipid huyết và dự phòng các biến chứng tim mạch (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị mỡ máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Atorvastatin
Thương hiệu
Mekophar - MEKOPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-17123-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Lipstins 20 là sản phẩm được sản xuất bởi công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar. Thuốc có dược chất chính là atorvastatin, thuốc được chỉ định trong điều trị tăng lipid huyết và dự phòng các biến chứng tim mạch.
Thuốc Lipstins 20 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa dược chất tương đương 20 mg atorvastatin. Thuốc được đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Trước khi tiến hành điều trị với atorvastatin, cần cố gắng kiểm soát tình trạng tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn hợp lý, tập thể dục và giảm cân ở các bệnh nhân béo phì, và điều trị các bệnh lý cơ bản. Các bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn tiêu chuẩn giảm cholesterol trong quá trình điều trị bằng atorvastatin.
Liều dùng nằm trong khoảng từ 10 - 80 mg, 1 lần mỗi ngày. Có thể sử dụng các liều atorvastatin vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, có kèm theo hay không kèm theo thức ăn. Liều dùng khởi đầu và duy trì nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân tùy theo mức LDL - C ban đầu, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân. Sau khi khởi đầu điều trị và/hoặc trong quá trình chuẩn liều của atorvastatin, cần phân tích nồng độ lipid trong vòng từ 2 đến 4 tuần và theo đó điều chỉnh liều cho phù hợp.
Liều đề nghị
Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp)
Phần lớn các bệnh nhân đều được kiểm soát với liều 10 mg atorvastatin 1 lần mỗi ngày. Đáp ứng điều trị xuất hiện rõ ràng trong vòng 2 tuần, và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng này được duy trì trong quá trình sử dụng lâu dài.
Tăng cholesterol máu thể dị hợp tử có tính gia đình
Liều khởi là đầu 10 mg/ngày. Liều nên được cá nhân hóa và điều chỉnh mỗi 4 tuần đến liều 40 mg/ngày. Sau đó, hoặc tiếp tục tăng liều lên đến tối đa là 80 mg/ngày hoặc sử dụng atorvastatin 40 mg/ngày kết hợp với nhựa gắn acid mật.
Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử
Hiện chỉ có dữ liệu giới hạn.
Liều dùng của atorvastatin trên bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hơp tử là 10 - 80mg/ngày. Ở những bệnh nhân này, atorvastatin nên được sử dụng để hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid máu khác (như gạn tách LDL) hoặc sử dụng khi các liệu pháp khác không dùng được.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Trong thử nghiệm chính về phòng bệnh tim mạch, liều dùng là 10 mg/ngày. Liều cao hơn có thể là cần thiết để đạt được mức (LDL - cholesterol) theo hướng dẫn hiện hành.
Bệnh nhi
Tăng cholesterol máu
Việc sứ dụng thuốc trên bệnh nhi chỉ nên được thực hiện bới các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị tăng lipid máu ở bệnh nhi và cần thường xuyên đánh giá tiến trình điều trị.
Với các bệnh nhân bị tăng cholesterol máu có tính chất gia đình dị hợp tử từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo của atorvastatin là 10 mg mỗi ngày (xem mục đặc tính dược lực học). Có thể tăng liều hàng ngày lên đến 80 mg theo mức đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc.
Cần điều chỉnh liều dùng trên từng đối tượng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị khuyến cáo. Các đợt điều chỉnh phải được thực hiện theo các khoảng thời gian từ 4 tuần trở lên. Việc điều chỉnh liều dùng đến 80 mg mỗi ngày được căn cứ trên dữ liệu nghiên cứu ở người lớn và dữ liệu lâm sàng hạn chế từ các nghiên cứu trên trẻ em bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử (xem mục tác dụng không mong muốn và đặc tính dược lực học).
Có ít dữ liệu về an toàn và hiệu quả trên trẻ em bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử từ 6 đến 10 tuổi thu được từ các nghiên cứu nhãn mở. Atorvastatin không được chỉ định điều trị cho bệnh nhân dưới 10 tuổi. Dữ liệu hiện có được mô tả trong mục tác dụng không mong muốn. Đặc tính dược lực học và đặc tính dược động học nhưng không có khuyến cáo về liều dùng.
Các dạng bào chế/hàm lượng khác có thể thích hợp hơn cho nhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan
Nên thận trọng khi sử dụng atorvastatin ở các bệnh nhân suy gan. Chống chỉ định sử dụng atorvastatin trên những bệnh nhân có bệnh gan tiến triển.
Bệnh nhân suy thận
Bệnh thận không làm ảnh hưởng đến nồng độ atorvastatin trong huyết tương hay mức độ giảm LDL - C của atorvastatin. Do đó không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
Người cao tuổi
Đặc tính về an toàn và hiệu quả của thuốc ở những bệnh nhân trên 70 tuổi sử dụng mức liều khuyến cáo là tương tự so với nhóm đối tượng tổng quát.
Dùng phối hợp vời các thuốc khác
Ở bệnh nhân dùng cyclosporin hoặc chất ức chế protease HIV (tipranavir và ritonavir) hoặc chất ức chế protease viêm gan C (telaprevir), nên tránh điều trị bằng atorvastatin.
Ở bệnh nhân bị HIV dùng lopinavir kết họp vởi ritonavir, nên thận trọng khi kê toa atorvastatin và sử dụng liều cần thiết thấp nhất.
Ở bệnh nhân dùng clarithromycin, itraconazol, hoặc ở bệnh nhân bị HIV dùng kết hợp saquinavir và ritonavir, darunavir và ritonavir, fosamprenavir, hoặc fosamprenavir và ritonavir, điều trị bằng atorvastatin nên giới hạn ở liều 20 mg, và nên có đánh giá lâm sàng thích hợp để đảm bảo sử dụng liều atorvastatin cần thiết thấp nhất.
Ở bệnh nhân dùng chất ức chế protease HIV là nelfinavir hoặc chất ức chế protease viêm gan C là boceprevir, điều trị bằng atorvastatin nên giới hạn ở liều 40 mg, và nên có đánh giá lâm sàng thích hợp để đảm bảo sử dụng liều atorvastatin cần thiết thấp nhất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có điều trị đặc hiệu cho trường hợp quá liều atorvastatin. Nếu xuất hiện quá liều, các bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ nếu cần.
Xét nghiệm enzym gan nên được thực hiện và mức độ CK huyết thanh nên được theo dõi.
Do atorvastatin gắn kết mạnh với protein huyết tương, nên thẩm phân lọc máu khó có khả năng làm tăng đáng kể độ thanh thải của atorvastatin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Lipstins 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
-
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh: Viêm mũi - họng.
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
-
Dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng đường huyết.
-
Hệ thần kinh: Đau đầu.
-
Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Đau họng - thanh quản, chảy máu cam.
-
Hệ tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
-
Hệ cơ - xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau chi, co cứng cơ, sưng khớp, đau lưng.
-
Xét nghiệm: Chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase huyết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Dinh dưỡng và chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn.
-
Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ.
-
Hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất trí nhớ.
-
Mắt: Nhìn mờ.
-
Tại và tại trong: Ù tai.
-
Hệ tiêu hóa: Nôn, đau bụng trên và bụng dưới, ợ hơi, viêm tụy.
-
Gan mật: Viêm gan.
-
Da và mô dưới da: Mề đay, phát ban trên da, ngứa, rụng tóc.
-
Hệ cơ - xương và mô liên kết: Đau cổ, mỏi cơ.
-
Toàn thân: Khó ở, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, kiệt sức, sốt.
-
Xét nghiệm: Tế bào bạch cầu trong nước tiểu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
-
Hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Gan mật: Ứ mật.
-
Da và mô duới da: Phù mạch thần kinh, viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử biểu bì độc.
-
Hệ cơ - xương và mô liên kết: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân, đôi khi biến chứng thành đứt gân.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Hệ miễn dịch: Quá mẫn.
-
Tai và tai trong: Giảm thính giác.
-
Gan mật: Suy gan.
-
Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
Chưa rõ tần suất
-
Hệ cơ - xương và mô liên kết: Bệnh cơ hoại tử do miễn dịch.
Cũng như với các chất ức chế HMG - CoA reductase khác, đã có báo cáo tăng nồng độ transaminase trong huyết thanh ở bệnh nhân được cho dùng atorvastatin. Các thay đổi này thường nhẹ, thoáng qua và không cần gián đoạn điều trị. Transaminase trong huyết thanh tăng rõ rệt về lâm sàng (> 3 lần giới hạn trên bình thường) ở 0,8% bệnh nhân dùng atorvastatin. Tình trạng này có liên quan đến liều và có thể hồi phục ở tất cả các bệnh nhân.
Nồng độ creatin kinase (CK) trong huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường ở 2,5% bệnh nhân dùng atorvastatin, tương tự như các chất ức chế HMG - CoA reductase khác trong thử nghiệm lâm sàng. Các nồng độ cao hơn 10 lần khoảng trên bình thường gặp ở 0,4% bệnh nhân được điều trị bằng atorvastatin.
Bệnh nhi
Các bệnh nhi từ 10 đến 17 tuổi được điều trị bằng atorvastatin có đặc điểm tác dụng không mong muốn nhìn chung tương tự như bệnh nhân dùng giả dược, các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất quan sát thấy ở cả hai nhóm, bất kể được đánh giá do nguyên nhân nào, đều là nhiễm khuẩn.
Không quan sát thấy tác động đáng kể về lâm sàng lên sự tăng trưởng và trưởng thành giới tính được theo dõi trong một nghiên cứu 3 năm dựa trên đánh giá sự trưởng thành và phát triển tổng thể, đánh giá theo giai đoạn dậy thì Tanner, và đo chiều cao và cân nặng. Đặc tính an toàn và khả năng dung nạp ở bệnh nhi cũng tương tự như đặc tính an toàn đã biết của atorvastatin ở người lớn.
Cơ sở dữ liệu về an toàn lâm sàng bao gồm dữ liệu an toàn của 520 bệnh nhi được cho dùng atorvastatin, trong đó 7 bệnh nhân < 6 tuổi, 121 bệnh nhân từ 6 đến 9 tuổi, và 392 bệnh nhân từ 10 đến 17 tuổi. Theo dữ liệu có sẵn, thì tần suất, loại và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn ở trẻ em là tương tự như ở người lớn.
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo:
-
Rối loạn chức năng sinh dục.
-
Trầm cảm.
-
Các trường hợp ngoại lệ mắc bệnh phổi kẽ, đặc biệt là khi điều trị dài hạn.
-
Đái tháo đường: Tần suất sẽ phụ thuộc vào việc có hay không có các yếu tố nguy cơ (đường huyết lúc đói > 5,6 mmol/L, BMI > 30 kg/m2, tăng triglycerid, tiền sử bị cao huyết áp).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nhũng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Kem bôi da Momate Glenmark điều trị viêm và ngứa bệnh vẩy nến (15g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mometasone_ec502f69df.jpg)
![Thuốc Lescol XL 80mg Novartis điều trị rối loạn lipid huyết (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004366_lescol_xl_80mg_1960_6093_large_3c575e7bc8.png)
![Thuốc Trivita BF Pharmedic điều trị đau nhức thần kinh (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007552_df012dd4db.jpg)
![Thuốc Ultracet Janssen hỗ trợ điều trị cơn đau từ trung bình đến nặng (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007635_ultracet_5380_63aa_large_00af7e3a54.jpg)
![Thuốc Chymodk 4.2mg Hataphar điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018302_chymodk_42mg_ha_tay_2x10_5115_6074_large_10c418fdae.jpg)
![Thuốc Pzitam TW3 giảm các tổn thương do thiếu máu não cục bộ (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021094_a7c5de30dc.jpg)
![Viên an thần Mimosa OPC dùng cho trường hợp mất ngủ, suy nhược thần kinh (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1057_b4113befec.jpg)
![Thuốc Troysar AM Troikaa điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007561_troysar_am_2025_60a7_large_2778413cf7.jpg)
Tin tức
![Bật mí 7 lợi ích sức khỏe của quả lựu bạn không thể bỏ qua](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bat_mi_7_loi_ich_suc_khoe_cua_qua_luu_ban_khong_the_bo_qua_5_069ce276ec.png)
![Uống lá gì tốt cho thận?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/uong_la_gi_tot_cho_than_94e0bf4c67.jpg)
![Wax lông có làm lông mọc nhiều hơn không? Một số lưu ý trước khi wax lông](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goc_giai_dap_wax_long_co_lam_long_moc_nhieu_hon_khong_5_362bc488d8.jpg)
![Uống Omeprazol có hại không? Một số lưu ý khi sử dụng Omeprazol](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/uong_omeprazol_co_hai_khong_0_c31f22b0b2.jpg)
![Răng toàn sứ là gì? Một số loại răng toàn sứ phổ biến](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rang_toan_su_0_f6e9703a34.jpg)
![Ăn gì tốt cho cơ mông? Thực phẩm giúp vòng 3 săn chắc](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_gi_tot_cho_co_mong_thuc_pham_giup_vong_3_san_chac_e5d77e0ed5.png)
![Một số bài tập khởi động trước khi tập gym giúp làm nóng cơ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mot_so_bai_tap_khoi_dong_truoc_khi_tap_gym_giup_lam_nong_co_Cropped_09794a93c2.jpg)
![Uống Bảo Xuân cùng với vitamin E có được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/uong_bao_xuan_cung_voi_vitamin_e_co_duoc_khong_nhung_loi_ich_dem_lai_3_e3d877d55c.jpg)
![Các phương pháp mổ polyp mũi và cách chăm sóc sau phẫu thuật](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mo_polyp_mui_3_Cropped_523c8058fb.png)
![Mổ thoát vị đĩa đệm có bị liệt không? Những điều cần lưu ý sau khi mổ thoát vị đĩa đệm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_lieu_rang_mo_thoat_vi_dia_dem_co_bi_liet_khong_2_Cropped_437d089972.jpg)
![Ăn cá viên chiên có tốt không? Ăn nhiều có béo không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_dap_an_ca_vien_chien_co_tot_khong_an_nhieu_co_beo_khong_x_V_Rc_E_1677574492_711dabf613.jpg)
![Khi nào nên tẩy trắng răng? Các phương pháp tẩy trắng răng phổ biến nhất hiện nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/khi_nao_nen_tay_trang_rang_cac_phuong_phap_tay_trang_rang_pho_bien_nhat_hien_nay_Hoxll_1655487798_09783adce3.jpg)