Thuốc Lamivudin 100mg Glomed điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng virus
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Lamivudine
Thương hiệu
Glomed - GLOMED
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-13415-10
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Lamivudin 100 mg là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương Vidipha sản xuất, với thành phần chính là lamivudin 100 mg. Lamivudin 100 mg dùng để điều trị viêm gan siêu virus B mãn tính ở bệnh nhân có bằng chứng sao chép virus viêm gan B và phối hợp với zidovudin cho điều trị HIV. Lamivudin 100 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Cách dùng
Dùng bằng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
Viêm gan siêu vi B mãn tính
Liều của người lớn là 100 mg x 1 lần/ngày, uống liên tục trong 9 - 12 tháng cho đến khi nồng độ ADN - HBV huyết thanh trở nên âm tính (dưới ngưỡng phát hiện và ALT trở về bình thường).
Trong thời gian điều trị phải theo dõi định kỳ bệnh nhân bởi bác sỹ có kinh nghiệm điều trị viêm gan B mạn tính nhằm đánh giá thuốc còn hiệu quả không và thay đổi trị liệu nếu cần. Phải thông báo cho bệnh nhân về khả năng kháng thuốc, về khả năng bệnh nặng lên khi ngừng dùng lamivudin và bệnh nhân cần thông báo cho bác sỹ những triệu chứng mới xuất hiện.
Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và nhiễm viêm gan siêu vi B
Dùng liều thích hợp kháng virus HIV.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Nên giảm liều lamivudin ở những bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ thanh thải creatinin (CC) dưới 50 ml/phút).
Người lớn viêm gan siêu vi B mãn tính
- CC 30 - 49 ml/phút: Liều đầu tiên 100 mg, sau đó 50 mg x 1 lần/ngày.
- CC 15 - 20 ml/phút: Liều đầu tiên 100 mg, sau đó 25 mg x 1 lần/ngày.
- CC 5 - 14 ml/phút: Liều đầu tiên 35 mg, sau đó 15 mg x 1 lần/ngày.
- CC nhỏ hơn 5 ml/phút: Liều đầu tiên 35 mg, sau đó 10 mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: Không có sự điều chỉnh liều nào khác hơn là dựa vào CC.
Bệnh nhân thẩm phân màng bụng: Không khuyến cáo.
Trẻ em
Thuốc này không dùng cho trẻ nhỏ.
Suy gan
Dữ liệu thu được ở những bệnh nhân suy gan mức độ vừa đến nặng cho thấy dược động học của lamivudin không bị ảnh hưởng đáng kể bởi việc rối loạn chức năng gan. Dựa trên những dữ liệu này, không cần thiết điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan vừa hoặc nặng trừ khi kèm theo suy thận.
Người già
Không có dữ liệu cụ thể. Tuy nhiên, nên chăm sóc đặc biệt cho lứa tuổi này do sự thay đổi tuổi tác nên bị suy giảm chức năng thận và thay đổi thông số huyết học.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Có rất ít thông tin về quá liều, mặc dù khi quá liều, không thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, mặt khác xét nghiệm máu vẫn bình thường. Không có thuốc giải độc. Lamivudin có thể được thải thông qua lọc máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Lamivudin 100 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase.
Thần kinh - cơ và xương: Bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp.
Hô hấp: Dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho.
Da: Ban.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu.
Gan: Tăng AST, ALT.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Viêm tụy.
Huyết học: Giảm tiểu cầu.
Gan: Tăng bilirubin huyết.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.