![Viên nén Janumet 50mg/500mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004026_janumet_50500mg_1081_63aa_large_137bd4dffe.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004026_janumet_50500mg_7974_63aa_large_3fd136ce50.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004026_janumet_50500mg_7593_63aa_large_ce2c0c3100.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004026_janumet_50500mg_1209_63aa_large_926182caf2.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004026_janumet_50500mg_4574_63aa_large_a20e9c5316.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004026_janumet_50500mg_3645_63aa_large_3be22df97b.jpg)
Viên nén Janumet 50mg/500mg MSD hỗ trợ chế độ ăn kiêng, cải thiện kiểm soát đường huyết tuýp 2 (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc trị tiểu đường
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
metformin hydrochloride, Sitagliptin
Thương hiệu
MSD - PATHEON
Xuất xứ
PUERTO RICO
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17102-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Janumet 50/500mg là sản phẩm của Merck Sharp & Dohme (MSD), thành phần chính bao gồm Sitagliptin phosphate monohydrate và Metformin hydrochloride. Thuốc được dùng để điều trị đái tháo đường type 2.
Cách dùng
Thuốc Janumet 50/500mg thường được uống ngày 2 lần cùng với bữa ăn, với liều tăng từ từ nhằm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin.
Liều dùng
Cá thể hóa liều trị liệu Janumet trên cơ sở phác đồ hiện tại, hiệu quả và khả năng dung nạp của thuốc của bệnh nhân và không vượt quá liều khuyến cáo tối đa hàng ngày là 100mg sitagliptin.
Liều khuyến cáo:
Nên dùng liều khởi đầu của Janumet dựa theo phác đồ hiện tại của bệnh nhân. Hiện có sẵn các liều sau đây:
- 50mg sitagliptin/500mg metformin hydrochloride.
- 50mg sitagliptin/850mg metformin hydrochloride.
- 50mg sitagliptin/1000mg metformin hydrochloride.
Trị liệu ban đầu:
Đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin:
Liều khởi đầu 50mg sitagliptin/500mg metformin, ngày 2 lần, dùng đường uống.
Đối với những bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết thích đáng và không có tác dụng phụ đường tiêu hóa, có thể tăng liều metformin sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần.
Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa được khuyến cáo là 2000mg metformin/ngày.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu metformin:
Liều khởi đầu thường dùng của Janumet nên cung cấp sitagliptin liều 50mg ngày 2 lần (tổng liều 100mg/ngày) cùng với liều metformin đang sử dụng.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu sitagliptin:
Liều khởi đầu thường dùng của Janumet là 50mg sitagliptin/500mg metformin hydrochloride ngày 2 lần.
Có thể tăng liều lên đến 50mg sitagliptin/1000mg metformin ngày 2 lần. Không nên chuyển sang dùng Janumet ở bệnh nhân đang dùng đơn trị liệu sitagliptin với liều điều chỉnh vì suy thận.
Đối với bệnh nhân chuyển trị liệu từ phác đồ dùng chung sitagliptin với metformin:
Có thể khởi đầu Janumet bằng liều sitagliptin và metformin đang dùng.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: Sitagliptin, metformin hoặc sulfonylurea:
Liều khởi đầu thường dùng của Janumet nên cung cấp liều sitagliptin 50mg, ngày 2 lần (tổng liều 100mg/ngày). Nên xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều metformin hiện dùng (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin.
Nên xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin. Có thể cần giảm liều sulfonylurea ở bệnh nhân hiện dùng hoặc bắt đầu dùng sulfonylurea nhằm làm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfonylurea gây ra.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: Sitagliptin, metformin hoặc chất chủ vận PPARγ (nhóm thiazolidinedione):
Liều khởi đầu thường dùng của Janumet nên cung cấp liều sitagliptin 50mg, ngày 2 lần (tổng liều 100mg/ngày). Phải xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều metformin hiện dùng (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin.
Xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: Sitagliptin, metformin hoặc insulin:
Liều khởi đầu thường dùng của Janumet nên cung cấp liều sitagliptin 50mg, ngày 2 lần (tổng liều 100mg/ngày). Phải xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều metformin hiện dùng (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin.
Xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin. Có thể cần giảm liều insulin ở bệnh nhân đang hoặc mới khởi đầu điều trị với insulin để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Chưa có nghiên cứu khảo sát cụ thể tính an toàn và hiệu quả của Janumet ở bệnh nhân trước đây đã dùng các thuốc trị tăng đường huyết đường uống khác và đã chuyển sang dùng Janumet. Nên thận trọng và có giám sát phù hợp khi có bất kỳ thay đổi nào trong trị liệu đái tháo đường vì có thể xảy ra những thay đổi trong kiểm soát đường huyết.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận:
Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với Janumet và đánh giá định kỳ sau đó.
Chống chỉ định dùng Janumet trên bệnh nhân có ước tính độ lọc cầu thận (eGFR) < 30mL/phút/1,73m2.
Không khuyến cáo dùng Janumet ở bệnh nhân có eGFR ≥ 30mL/phút/1,73m2 và < 45mL/phút/1,73m2 bởi vì những bệnh nhân này đòi hỏi dùng liều sitagliptin thấp hơn những liều có sẵn của sản phẩm phối hợp liều cố định Janumet.
Ngừng sử dụng Janumet khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod:
Trên những bệnh nhân có eGFR ≥ 30 đến < 60mL/phút/1,73m2, trên những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, ngừng Janumet trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ; sử dụng lại Janumet nếu chức năng thận có thể chấp nhận được.
Suy gan:
Không dùng Janumet cho bệnh nhân bị suy gan.
Người cao tuổi:
Vì metformin và sitagliptin được đào thải chủ yếu qua thận, Janumet nên được dùng thận trọng khi tuổi tăng lên. Theo dõi chức năng thận là cần thiết để giúp dự phòng nhiễm toan lactic liên quan đến metformin, đặc biệt ở người cao tuổi.
Trẻ em:
Không khuyến cáo dùng Janumet cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả đối với nhóm dân số này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sitagliptin phosphate:
Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng (bao gồm điện tâm đồ) và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.
Sitagliptin được thẩm tách vừa phải. Trong các nghiên cứu lâm sàng, khoảng 13,5% liều dùng được loại bỏ sau 3 - 4 giờ thẩm phân máu. Có thể xem xét thẩm phân máu kéo dài nếu phù hợp trên lâm sàng. Vẫn chưa biết rõ thẩm phân phúc mạc có thể thẩm tách được sitagliptin hay không.
Metformin hydrochloride:
Đã xảy ra tình trạng sử dụng quá liều metformin hydrochloride, bao gồm uống các liều cao hơn 50 g. Khoảng 10% trường hợp báo cáo hạ đường huyết, nhưng không xác lập được mối quan hệ nhân quả với việc sử dụng metformin hydrochloride.
Nhiễm toan lactic được báo cáo chiếm gần 32% trường hợp dùng quá liều metformin. Có thể thẩm tách metformin với độ thanh thải đến 170mL/phút trong điều kiện huyết động học tốt. Do đó, thẩm phân máu có thể hữu ích giúp loại bỏ thuốc tích lũy khỏi cơ thể khi nghi ngờ sử dụng quá liều metformin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Janumet 50/500mg mà bạn có thể gặp.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Da: Nhiễm nấm da, ban đỏ, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng.
-
Chuyển hóa: Hạ đường huyết, giảm nồng độ vitamin B12.
-
Hô hấp: Ho.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón.
-
Da: Ngứa.
-
Máu: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
-
Chuyển hóa: Nhiễm acid lactic.
Không rõ tần suất
-
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ).
-
Tiêu hóa: Viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ xuất huyết và hoại tử có thể gây tử vong.
-
Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, mày đay, viêm mao mạch, bệnh lý gây tróc da (bao gồm hội chứng Stevens-Johson), bóng nước Pemphigoid.
-
Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau ở chi, đau lưng.
-
Thận: Chức năng thận xấu đi, bao gồm suy thận cấp (đôi khi cần lọc máu).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc trị sỏi thận Kim Tiền Thảo OPC hỗ trợ điều trị sỏi đường tiết niệu, sỏi thận (100 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_3085_70edea664e.jpg)
![Thuốc Capesto 40 US Pharma USA điều trị trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày - tá tràng (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021522_capesto_40mg_uspharma_3x10_2399_60a7_large_97a34c1ae5.jpg)
![Thuốc Difosfocin 500mg/4ml Mitim điều trị suy giảm nhận thức do chấn thương sọ não, các tai biến mạch máu não](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/860_e45685aaea.jpg)
![Thuốc Dasselta 5mg Krka điều trị viêm mũi dị ứng, giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay mạn tính (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dasseta_5mg_4207423569.jpg)
![Thuốc Omcetti 300mg Phương Đông điều trị viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp (1 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030595_87c023c564.jpg)
![Dung dịch sát khuẩn Povidine 10% Pharmedic ngăn ngừa nhiễm khuẩn ở vết cắt, vết trầy (90ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006053_povidine_90ml_9615_6103_large_8ea940a455.jpg)
![Thuốc cốm Racedagim 10 Agimexpharm điều trị chứng tiêu chảy cấp tính (10 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00500585_d0e306411a.jpg)
![Thuốc Valsartan Stada 160mg điều trị tăng huyết áp, suy tim (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007771_valsartan_stada_160_mg_3912_60b0_large_615c7520ce.jpg)
Tin tức
![Những nguyên nhân gây đau hông phải? Làm sao để giảm đau hông phải?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_nguyen_nhan_gay_dau_hong_phai_lam_sao_de_giam_con_dau_hong_phai_Ixy_Ej_1664275926_966c6106eb.jpg)
![Phẫu thuật rò luân nhĩ hết bao nhiêu tiền?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phau_thuat_ro_luan_nhi_het_bao_nhieu_tien_d_Elf_U_1659137051_1ed01b7897.jpg)
![Ăn dâu tây có tác dụng gì? Lưu ý khi ăn dâu tây](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_dau_tay_co_tac_dung_gi_luu_y_khi_an_dau_tay_M_Leoy_1672919494_e548a19042.jpg)
![Bị gãy xương đòn bao lâu thì lành?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_gay_xuong_don_bao_lau_thi_lanh_Ru_H_Of_1659763248_7015875f18.jpg)
![Gội đầu nhiều có tốt không? Những lưu ý cần nhớ khi gội đầu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goi_dau_nhieu_co_tot_khong_nhung_luu_y_can_nho_khi_goi_dau_Rfy_CX_1671435565_f33af7c224.jpg)
![Bụng to và trễ kinh: Nguyên nhân và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bung_to_va_tre_kinh_nguyen_nhan_va_cach_dieu_tri_Ojoed_1656602630_d3a42b3d1d.jpg)
![Hệ thần kinh: Cấu tạo, chức năng, hoạt động, các bệnh về thần kinh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_viethe_than_kinh_cau_tao_chuc_nang_hoat_dong_cac_benh_ve_than_kinh_html_e90cf2a800.png)
![Các triệu chứng khi mắc lao phổi là gì và bệnh lao phổi có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_trieu_chung_khi_mac_lao_phoi_la_gi_va_benh_lao_phoi_co_nguy_hiem_khong_U_Keen_1653877612_fa7544f47a.jpg)
![Tìm hiểu HSIL là gì? Phương pháp điều trị khi phát hiện bệnh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_hsil_la_gi_phuong_phap_dieu_tri_khi_phat_hien_benh_fa5865e583.jpg)
![Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính có chữa được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_phoi_tac_nghen_man_tinh_co_chua_duoc_khong_n_LYVA_1647419993_dd98dcb9de.jpg)
![Rau ngải cứu chữa rối loạn tiền đình - Bạn đã biết chưa?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rau_ngai_cuu_chua_roi_loan_tien_dinh_ban_da_biet_chua_SV_Rf_W_1673766412_1cfd5cfcaf.jpg)
![Tổng quan về bệnh bướu cổ, bị bướu cổ có mang thai được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chuyen_gia_giai_dap_bi_buou_co_co_mang_thai_duoc_khong_e7429858cf.jpg)