![Thuốc Giotrif 30mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/z5276360122362_a87da85e20120255f281c60f1e32378e_e1c3ed768c.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/z5276360117609_1b006fe06f40fbb06aef05530a5740c4_f30e299f88.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/z5276360120689_c1f4f5da207828eb7acc5a7d95457401_961857e8c9.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/z5276360115975_9ceb02aa5f0955e00b47ca68f35bbf3e_bc377eaf40.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/z5276360113025_5dbf09fe309eb72d0b2a4acfd0a65b56_894445f0d3.jpg)
Thuốc Giotrif 30mg Boehringer điều trị ung thư phổi (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc điều trị ung thư
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Afatinib
Thương hiệu
Boehringer - BOEHRINGER
Xuất xứ
Đức
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN2-602-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Giotrif là viên nén chứa hoạt chất Afatinib (dưới dạng Afatinib dimaleat) dùng trong đơn trị liệu được chỉ định điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa tại chỗ hoặc di căn có đột biến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) cho bệnh nhân trưởng thành chưa được điều trị trước đó bằng thuốc ức chế EGFR Tyrosine Kinase.
Cách dùng
Thuốc Giotrif dùng đường uống.
Nếu không thể uống nguyên viên thuốc thì có thể hòa viên Giotrif vào khoảng 100 ml nước uống không chứa carbonat. Không sử dụng dung dịch khác. Bỏ viên thuốc vào trong nước và không được nghiền, thỉnh thoảng khuấy trong 15 phút cho đến khi viên thuốc bị rã thành những hạt rất nhỏ và uống ngay. Nên tráng cốc bằng 100 mL nước và uống luôn sau đó. Có thể dùng dung dịch này qua ống thông dạ dày.
Liều dùng
Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC)
Liều Giotrif khuyến cáo là 40 mg uống một lần mỗi ngày đối với điều trị bước một hoặc đối với những bệnh nhân chưa được điều trị trước đó bằng thuốc ức chế EGFR Tyrosine Kinase (bệnh nhân chưa bao giờ dùng EGFR TKI).
Nên điều trị bằng Giotrif liên tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc bệnh nhân không còn dung nạp được thuốc.
Tăng liều
Có thể cân nhắc tăng đến liều tối đa là 50 mg mỗi ngày ở những bệnh nhân chưa bao giờ dùng EGFR TKI mà dung nạp được liều 40 mg mỗi ngày (tức là không bị tiêu chảy, nổi ban, viêm miệng và các biến cố khác liên quan đến thuốc với Mức độ >1 theo CTCAE) trong 3 tuần đầu tiên. Không nên tăng liều ở những bệnh nhân đã giảm liều trước đó.
Trong bất kỳ trường hợp nào, liều tối đa mỗi ngày là 50 mg.
Điều chỉnh liều do phản ứng bất lợi
Phản ứng bất lợi gây triệu chứng liên quan đến thuốc (như tiêu chảy nặng/kéo dài hoặc phản ứng ngoại ý biểu hiện trên da) có thể được xử trí tốt bằng cách tạm ngừng điều trị và giảm liều Giotrif.
Thông tin về điều chình liều do phản ứng bất lợi
Biến cố ngoại ý do thuốc theo CTCAEa | Liều Giotrif khuyến cáo | |
---|---|---|
Mức độ 1 hoặc Mức độ 2 | Không ngừng thuốcb | Không điều chỉnh liều |
Mức độ 2 (kéo dàic hoặc không thể dung nạp) hoặc Mức độ >3 | Ngừng thuốc cho đến khi về Mức độ 0/1b | Tiếp tục điều trị nhưng giảm liều 10 mg |
a: Thuật ngữ chung cho Tiêu chí về biến cố ngoại ỷ của NCI (Viện Ung Thư Quốc gia) phiên bản 3.0.
b: Trong trường hợp tiêu chảy, nên uống ngay các thuốc chống tiêu chảy (như loperamid) và nếu vẫn còn tiêu chảy thì uống tiếp tục cho đến khi hết phân lỏng.
c: Tiêu chảy > 48 giờ và/hoặc phát ban > 7 ngày.
d: Nếu bệnh nhân không dung nạp được liều 20 mg mỗi ngày thì nên cân nhắc ngừng Giotrif vĩnh viễn.
Nên nghĩ đến bệnh phổi mô kẽ (ILD) nếu một bệnh nhân có các triệu chứng hô hấp cấp tính hoặc xấu đi, trường hợp này nên tạm ngừng Giotrif trong khi chờ đánh giá. Nếu được chẩn đoán ILD thì nên ngừng Giotrif và tiến hành điều trị thích hợp.
Bệnh nhân suy thận
Nồng độ Giotrif được quan sát thấy tăng lên ở bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng. Không cần thiết phải điều chỉnh liều khởi đầu ở bệnh nhân suy thận nhẹ (eGFR 60 - 89 ml/phút/1,73m2), trung bình (eGFR 30 - 59 ml/phút/1,73m2) hoặc nặng (eGFR 15 - 29 ml/phút/1,73m2). Theo dõi bệnh nhân suy thận nặng (eGFR 15 - 29 ml/phút/1,73m2) và điều chỉnh liều Giotrif nếu không dung nạp.
Không khuyến cáo điều trị Giotrif ở bệnh nhân có eGFR < 15 ml/phút/1,73m2 hoặc lọc máu.
Bệnh nhân suy gan:
Nồng độ thuốc theo thời gian của Giotrif không thay đổi đáng kể ở những bệnh nhân suy gan nhẹ (Child Pugh A) hoặc trung bình (Child Pugh B) . Không cần điều chỉnh liều khởi đầu ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Chưa nghiên cứu Giotrif ở những bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh C). Không khuyến cáo dùng Giotrif cho nhóm bệnh nhân này.
Tuổi, chủng tộc, giới tính: Không cần điều chỉnh liều theo yếu tố tuổi, chủng tộc hoặc giới tính.
Trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quả của Giotrif chưa được nghiên cứu trên trẻ em. Do đó, không khuyến cáo dùng Afatinib cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên.
Sử dụng chất ức chế P-glycoprotein (P-gp):
Nếu cần phải sử dụng các thuốc ức chế P-gp, nên dùng so le với Giotrif, ví dụ dùng liều thuốc ức chế P-gp cách ra xa nhất có thể về thời gian so với liều Giotrif. Điều này có nghĩa là nên dùng thuốc ức chế P-gp cách 6 giờ (đối với thuốc ức chế P-gp dùng hai lần một ngày) hoặc 12 giờ (đối với thuốc ức chế P-gp dùng một lần một ngày) so với Giotrif.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Trong các nghiên cứu lâm sàng pha I, liều Giotrif cao nhất được nghiên cứu trên số lượng giới hạn bệnh nhân là 160 mg một lần mỗi ngày trong 3 ngày và 100 mg một lần mỗi ngày trong 2 tuần. Các phản ứng bất lợi quan sát thấy khi dùng những liều này chủ yếu là biến cố trên da (phát ban/mụn trứng cá) và trên đường tiêu hóa (đặc biệt là tiêu chảy). Quá liều ở 2 thanh niên khỏe mạnh khi mỗi người uống 360 mg Giotrif (là một phần của hỗn hợp thuốc uống vào) gây ra các phản ứng bất lợi liên quan đến thuốc: Buồn nôn, nôn, suy nhược, chóng mặt, đau đầu, đau bụng và tăng amylase (<1,5 lần giới hạn trên của mức bình thường). Hai người đều hồi phục khỏi các biến cố ngoại ý.
Điều trị: Không có thuốc giải đặc hiệu khi quá liều Giotrif. Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng Giotrif và điều trị nâng đỡ. Nếu có chỉ định thì có thể loại bỏ afatinib chưa hấp thu bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều Giotrif thì nên uống trong ngày ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, bỏ qua liều bị quên nếu liều kế tiếp theo lịch trình sẽ uống trong vòng 8 giờ.
Các loại tác dụng không mong muốn (ADR) nói chung liên quan đến phương thức ức chế EGFR trong hoạt động của afanitib. Tất cả các tác dụng không mong muốn được tổng hợp dưới đây. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là tiêu chảy và các biến cố ngoại ý trên da và viêm miệng, viêm quanh móng.
Nói chung, giảm liều dẫn đến giảm tần suất của các phản ứng phụ hay gặp.
Ở bệnh nhân điều trị với Giotrif 40 mg một lần một ngày, giảm liều do các tác dụng không mong muốn xảy ra ở 57% bệnh nhân trong thử nghiệm lâm sàng LUX-Lung 3. Dừng thuốc do các tác dụng không mong muốn tiêu chảy và phát ban/nổi mụn là 1,3% và 0% trong thử nghiệm LUX-Lung 3.
Phản ứng giống như bệnh phổi mô kẽ được báo cáo ở 0,7% bệnh nhân điều trị với afatinib. Đã có báo cáo trường hợp da bóng nước, phồng rộp, tróc vảy, kể cả trường hợp hiếm gợi ý hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc mặc dù những trường hợp này có thể do nguyên nhân khác.
Tổng hợp tần suất của các tác dụng không mong muốn từ các thử nghiệm NSCLC và từ kinh nghiệm sử dụng sau khi thuốc Giotrif lưu hành với liều 40 mg hoặc 50 mg đơn trị liệu. Những thuật ngữ sau được dùng để phân loại tác dụng không mong muốn bởi tần suất: Rất phổ biến (≥ 1/10); phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10); không phổ biến (≥ 1/1000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000); rất hiếm gặp (< 1/10000). Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được trình bày theo thứ tự giảm dần về mức độ nghiêm trọng.
Tổng hợp các tác dụng không mong muốn phân loại theo tần suất
Hệ cơ quan | Rất phổ biến (≥ 1/10) | Phổ biến (≥ 1/100 - < 1/10) | Không phổ biến (≥ 1/1000 - < 1/100) | Hiếm gặp (≥ 1/10000 - < 1/1000) |
---|---|---|---|---|
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Viêm quanh móng1 | Viêm bàng quang | ||
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng | Giảm ngon miệng | Mất nước Giảm kali máu | ||
Rối loạn hệ thần kinh | Loạn vị giác | |||
Rối loạn mắt | Viêm kết mạc Khô mắt | Viêm giác mạc | ||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Chảy máu cam | Chảy nước mũi | Bệnh phổi mô kẽ | |
Rối loạn đường tiêu hóa | Tiêu chảy Viêm miệng2 Buồn nôn Nôn | Khó tiêu Viêm môi | Viêm tụy | |
Rối loạn gan mật | Tăng alanine aminotransferase Tăng aspartate aminotransferase | |||
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban3 Viêm da dạng trứng cá4 Ngứa5 Khô da6 | Hội chứng bàn tay-bàn chân | Hội chứng Stevens - Johnson7 Hoại tử thượng bị nhiễm độc7 | |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Co thắt cơ | |||
Rối loạn thận và tiết niệu | Suy giảm chức năng thận/ suy thận | |||
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc | Sốt | |||
Đánh giá bệnh nhân | Giảm cân |
1: Bao gồm viêm quanh móng, viêm móng, viêm giường móng.
2: Bao gồm viêm miệng, viêm miệng áp tơ, sưng niêm mạc, loét miệng, mòn bề mặt niêm mạc miệng, mòn niêm mạc, loét niêm mạc.
3: Bao gồm nhóm các thuật ngữ hay dùng về phát ban.
4: Bao gồm mụn trứng cá, mụn trứng cá mủ, viêm da dạng trứng cá.
5: Bao gồm mẫn ngứa, tình trạng ngứa nói chung.
6: Bao gồm khô da, da nứt nẻ.
7: Dựa trên kinh nghiệm sử dụng sau khi lưu hành thuốc.
Mô tả những tác dụng không mong muốn chọn lọc: Những tác dụng không mong muốn tần suất rất phổ biến khi điều trị với Giotrif xảy ra ở ít nhất 10% bệnh nhân trong thử nghiệm lâm sàng LUX-Lung 3 được tổng hợp theo mức tiêu chí độc tính – viện ung thư quốc gia (NCI-CTC).
Các tác dụng không mong muốn rất phổ biến trong thử nghiệm LUX-Lung 3
Mức NC-CTC | Giotrif (40 mg/ngày) N=229 | Pemetrexed/Cisplatin N=111 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Bất kì mức nào | 3 | 4 | Bất kì mức nào | 3 | 4 | |
Các thuật ngữ theo MedDRA | % | % | % | % | % | % |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | ||||||
Viêm quanh móng1 | 57,6 | 11,4 | 0 | 0 | 0 | % |
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng | ||||||
Giảm ngon miệng | 20,5 | 3,1 | 0 | 53,2 | 2,7 | 0 |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | ||||||
Chảy máu cam | 13,1 | 0 | 0 | 0,9 | 0,9 | 0 |
Rối loạn tiêu hoá | ||||||
Tiêu chảy Viêm miệng2 Viêm môi | 95,2 69,9 12,2 | 14,4 8,3 0 | 0 0,4 0 | 15,3 13,5 0,9 | 0 0,9 0 | 0 0 0 |
Rối loạn da và mô dưới da | ||||||
Phát ban3 Viêm da dạng trứng cá4 Khô da Ngứa6 | 70,3 34,9 29,7 19,2 | 14 2,6 0,4 0,4 | 0 0 0 0 | 6,3 0 1,8 0,9 | 0 0 0 0 | 0 0 0 0 |
Đánh giá bệnh nhân | ||||||
Giảm cân | 10,5 | 0 | 0 | 9,0 | 0 | 0 |
1: Bao gồm viêm quanh móng, viêm móng, viêm giường móng.
2: Bao gồm viêm miệng viêm miệng áp tơ, sưng niêm mạc, loét miệng, mòn bề mặt niêm mạc miệng, mòn niêm mạc, loét niêm mạc.
3: Bao gồm các thuật ngữ hay dùng về phát ban.
4 Bao gồm mụn trứng cá, mụn trứng cá mủ, viêm da dạng trứng cá.
5: Bao gồm mẫn ngứa, tình trạng ngứa nói chung.
6: Bao gồm khô da, da nứt nẻ.
7: Dựa trên kinh nghiệm sử dụng sau khi lưu hành thuốc.
Những bất thường trong xét nghiệm chức năng gan:
Những bất thường trong xét nghiệm chức năng gan (bao gồm tăng ALT và AST) được quan sát thấy ở những bệnh nhân dùng Giotrif 40 mg. Sự tăng lên này phần lớn là thoáng qua và không dẫn tới việc phải dừng thuốc. Tăng ALT mức 2 (>2,5 đến 5,0 lần giới hạn trên bình thường) xảy ra ở dưới 8% bệnh nhân điều trị với thuốc này. Tăng ALT mức 3 (>5,0 đến 20,0 lần giới hạn trên bình thường) xảy ra ở dưới 4% bệnh nhân điều trị với Giotrif.
Sản phẩm liên quan
![Viên nén Pantin 40 Hetero điều trị viêm loét thực quản (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030535_pantin_40mg_hetero_3x10_9644_60fa_large_c68dec9a17.jpg)
![Hỗn dịch Gaviscon Reckitt Benckiser điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (24 gói x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/gaviscon_4_a40eb681af.jpg)
![Thuốc Resilo 25 Dr.Reddy's điều trị cao huyết áp (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006339_resilo_25_7338_45a7_large_50f8a8fd87.jpg)
![Viên nang cứng Piracetam 400mg Traphaco điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6006_1404431986.jpg)
![Thuốc Urxyl 300mg Davipharm điều trị xơ gan, làm tan sỏi mật (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007724_urxyl_300_5725_6098_large_d7b6b54bbe.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Dexalevo Drop CPC1HN điều trị nhiễm khuẩn mắt, viêm kết mạc (5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/THUOC_NHO_MAT_DEXALEVO_DROP_CPC_1_LO_5_ML_76bfd60e28.jpg)
![Dung dịch tiêm Halaven 1mg Eisai điều trị ung thư vú tiến xa tại chỗ hoặc di căn (2ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00501159_2641927c4e.jpg)
![Thuốc Cephalexin 250mg Vidipha điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001778_cephalexin_250mg_6139_6213_large_9c6d1755a5.jpg)
![Thuốc Vastarel OD 80mg Servier điều trị đau thắt ngực ổn định (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00038282_967f023c59.jpg)
Tin tức
![Nhận biết biến chứng suy thận mạn giai đoạn cuối và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhan_biet_bien_chung_suy_than_man_giai_doan_cuoi_va_cach_dieu_tri_Cropped_6b8f786aab.jpg)
![Bệnh nhân bị sởi gây tiêu chảy không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_nhan_bi_soi_gay_tieu_chay_khong_1_515e8bc780.jpg)
![Cách trị tiểu buốt cho bà bầu hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_tri_tieu_buot_cho_ba_bau_YG_Rno_1664333373_785c7f56c0.jpg)
![Hội chứng sợ rốn (Omphalophobia: Hội chứng kỳ lạ ở con người](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_chung_so_ron_omphalophobia_hoi_chung_ky_la_o_con_nguoi_1_Cropped_4c511dafb0.png)
![Giãn tĩnh mạch mặt là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/gian_tinh_mach_mat_la_gi_nguyen_nhan_trieu_chung_va_cach_dieu_tri_50d53b684d.jpg)
![Nhịn ăn gián đoạn tăng chiều cao hiệu quả không và cách áp dụng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhin_an_gian_doan_tang_chieu_cao_hieu_qua_khong_va_cach_ap_dung_1_Cropped_52a5779c46.jpg)
![Top 9 loại trái cây thân thiện với Keto được yêu thích nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/top_9_loai_trai_cay_than_thien_voi_keto_duoc_yeu_thich_nhat_c05ae6ebe7.jpg)
![Cách nấu cháo lươn cà rốt cho bé ăn dặm nhanh gọn đầy bổ dưỡng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_nau_chao_luon_ca_rot_cho_be_an_dam_nhanh_gon_day_bo_duong_Iy_D_Ss_1663749936_0f318be7d1.jpg)
![Rối loạn cương dương do hút thuốc lá](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/roi_loan_cuong_duong_do_hut_thuoc_la_l_PJIZ_1644542487_37cd32ffa2.jpg)
![Cách trị mụn đầu đen bằng chanh có hiệu quả không và cần lưu ý những gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_tri_mun_dau_den_bang_chanh_co_hieu_qua_khong_va_can_luu_y_nhung_gi_am_PBC_1668260374_440adddcda.jpg)
![Cẩn trọng nguy cơ tử vong từ hội chứng Stevens-Johnson (SJS)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_chung_Stevens_Johnson_SJS_1_df77a69c0f.jpg)
![U nguyên bào thần kinh – Trẻ em: Những yếu tố nguy cơ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/u_nguyen_bao_than_kinh_tre_em_nhung_yeu_to_nguy_co_Fa_Mcq_1656307435_75b6e5c6ce.png)