Thuốc Dorover Plus Domesco điều trị tăng huyết áp nguyên phát (1 vỉ x 30 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 1 vỉ x 30 viên
Thành phần
Perindopril tert-butylamin, Indapamide
Thương hiệu
Domesco - DOMESCO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-19145-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Dorover Plus là sản phẩm của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, với thành phần chính Perindopril tert-butylamin và Indapamid. Đây là một loại thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát cho các bệnh nhân huyết áp không kiểm soát được với đơn trị.
Cách dùng
Dorover Plus dùng uống, thường uống một lần vào buổi sáng trước khi ăn.
Liều dùng
Liều 1 viên/ngày.
**Điều chỉnh liều lượng đối với người cao tuổi và bệnh nhân suy thận, tính theo perindopril tert-butylamin:
Đối với người bệnh cao tuổi: Khi điều trị tăng huyết áp nên bắt đầu điều trị liều 2mg/ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg/ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận:
Liều được điều chỉnh theo mức độ suy thận dựa theo công thức Cockroft:
(140 – tuổi) x trọng lượng cơ thể (kg)
Clcr(nam) = ——————————————————————————
0,814 x Creatinin huyết tương (micromol/lít)
(140 – tuổi) x trọng lượng cơ thể (kg)
Clcr(nữ) = ———————————————————————————
0,85 x Creatinin huyết tương (micromol/lít)
Độ thanh thải creatinin 30 - 60ml/phút: 2mg/ngày.
Độ thanh thải creatinin 15 - 30ml/phút: 2mg mỗi 2 ngày.
Độ thanh thải creatinin < 15ml/phút: 2mg vào ngày thẩm phân.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Liên quan với hạ huyết áp.
Xử trí: Rửa dạ dày và truyền tĩnh mạch bằng dung dịch NaCl đẳng trương.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc Dorover Plus ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Dorover Plus, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp:
- Táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, chán ăn, đau bụng, rối loạn vị giác.
- Ho khan, biểu hiện bằng ho dai dẳng và hết ho khi ngừng thuốc; khi gặp triệu chứng này, cần quan tâm đến căn nguyên là do thuốc ức chế men chuyển gây nên.
Ít gặp:
- Hạ huyết áp hoặc ở tư thế đứng hoặc không.
- Các phản ứng quá mẫn cảm, thường ở ngoài da, ở người có khuynh hướng có phản ứng dị ứng và hen. Phát ban dát sần, ban, có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ rải rác cấp tính sẵn có, phát ban da.
Hiếm gặp:
- Viêm tụy tạng; khi có suy gan, có thể có khả năng bắt đầu có - bệnh não do gan.
- Nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác choáng váng rối loạn tính khí và/hoặc rối loạn giấc ngủ.
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu. Thiếu máu, gặp khi dùng thuốc ức chế men chuyển trong một số trạng thái đặc biệt (bệnh nhân ghép thận, lọc máu)
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.