![Thuốc Dilatrend](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002452_dilatrend_125_3x10_7810_9d45_large_aa051ef98a.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002452_dilatrend_125mg_8813_60ec_large_c16d06ec13.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002452_dilatrend_125mg_2624_60ec_large_fc4210f4ef.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002452_dilatrend_125mg_1222_60ec_large_f6f513bb8b.jpg)
Thuốc Dilatrend Roche điều trị tăng huyết áp, bệnh mạch vành, suy tim mạn, suy thất trái (30 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Carvedilol
Thương hiệu
Roche - Roche
Xuất xứ
Ý
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-11872-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Dilatrend 12,5 mg được sản xuất bởi Roche, với thành phần chính Carvedilol, là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp, bệnh mạch vành, suy tim mạn và suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Viên thuốc phải được nuốt với đủ nước.
Liều dùng
Tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu được khuyên dùng là 12,5 mg x 1 lần/ngày, trong 2 ngày đầu.
- Sau đó, liều khuyên dùng là 25 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, cách khoảng ít nhất 2 tuần sau đó, có thể tăng lên đến liều tối đa hàng ngày được khuyên dùng là 50 mg, dùng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.
Bệnh mạch vành:
- Liều khởi đầu được khuyên dùng là 12,5 mg x 2 lần/ngày, trong 2 ngày đầu.
- Sau đó liều khuyên dùng là 25 mg x 2 lần/ngày. Nếu cần thiết, cách khoảng ít nhất 2 tuần sau đó, có thể tăng lên đến liều tối đa hàng ngày được khuyên dùng là 100 mg, chia ra hai lần mỗi ngày.
Suy tim mạn:
Bác sĩ phải định liều phù hợp cho từng bệnh nhân và phải theo dõi kỹ liều dùng trong suốt quá trình dò liều.
Với những bệnh nhân đang được điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển, liều của các loại thuốc này cần được ổn định trước khi bắt đầu điều trị với carvedilol.
- Liều khởi đầu được khuyên dùng là 3,125 mg x 2 lần/ngày x 2 tuần.
- Nếu liều này được dung nạp, cách khoảng ít nhất 2 tuần sau đó, có thể tăng lên tới 6,25 mg, 12,5 mg và 25 mg, dùng 2 lần/ngày. Liều có thể tăng đến mức cao nhất mà bệnh nhân có thể dung nạp được.
- Liều tối đa được khuyên dùng là 25 mg x 2 lần/ngày cho tất cả bệnh nhân bị suy tim mạn nặng và bệnh nhân suy tim mạn mức độ từ nhẹ đến trung bình có cân nặng dưới 85kg.
- Với những bệnh nhân bị suy tim mạn mức độ nhẹ hoặc trung bình có cân nặng trên 85kg, liều tối đa được khuyên dùng là 50 mg x 2 lần/ngày.
Trước mỗi lần tăng liều, bác sĩ cần đánh giá các triệu chứng giãn mạch hoặc tình trạng suy tim nặng hơn ở bệnh nhân. Tình trạng suy tim nặng hơn thoáng qua hoặc tình trạng giữ nước có thể được điều trị bằng cách tăng liều thuốc lợi tiểu. Đôi khi cần phải giảm liều carvedilol, và trong rất hiếm các trường hợp, phải tạm ngưng dùng carvedilol.
Nếu đã ngưng dùng carvedilol trong hơn một tuần, nên bắt đầu dùng lại ở mức liều thấp hơn (dùng 2 lần/ngày) và sau đó dò liều tăng dần cho phù hợp với liều được khuyên dùng ở trên. Nếu đã ngưng dùng carvedilol trong hơn hai tuần, nên bắt đầu dùng lại ở liều 3,125 mg cho phù hợp với liều được khuyên dùng ở trên.
Các triệu chứng giãn mạch có thể được điều trị bước đầu bằng cách giảm liều thuốc lợi tiểu. Nếu triệu chứng vẫn tồn tại, có thể giảm liều thuốc ức chế men chuyển (nếu có sử dụng), sau đó giảm liều carvedilol nếu cần thiết. Trong trường hợp này, không nên tăng liều carvedilol cho đến khi kiểm soát được tình trạng suy tim nặng hơn hoặc giãn mạch.
Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp:
Bác sĩ phải định liều phù hợp cho từng bệnh nhân và phải theo dõi kỹ liều dùng trong suốt quá trình dò liều. Việc điều trị có thể được bắt đầu cho bệnh nhân nội trú hoặc ngoại trú khi bệnh nhân có các chỉ số về huyết động lực học ổn định và tình trạng giữ nước trong cơ thể đã được hạn chế ở mức thấp nhất.
-
Trước khi bắt đầu dùng carvedilol: Bệnh nhân có các chỉ số về huyết động lực học ổn định nên được điều trị với thuốc ức chế men chuyển trong vòng tối thiểu 48 giờ, với một liều thuốc hằng định trong suốt ít nhất 24 giờ đầu. Sau đó có thể bắt đầu dùng carvedilol từ ngày 3 đến ngày 21 sau khi bị nhồi máu cơ tim.
-
Liều đầu tiên của carvedilol: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 6,25 mg. Bệnh nhân phải được theo dõi sức khỏe chặt chẽ ít nhất 3 giờ sau khi dùng liều đầu tiên.
-
Những liều kế tiếp của carvedilol: Nếu bệnh nhân dung nạp với liều đầu tiên (ví dụ: Nhịp tim > 50 nhịp/phút, huyết áp tâm thu > 80 mmHg và không có các dấu hiệu lâm sàng của hiện tượng bất dung nạp thuốc), nên tăng liều lên đến 6,25 mg x 2 lần/ngày và duy trì trong 3 đến 10 ngày.
Trong suốt thời gian này, nếu thấy bệnh nhân có các dấu hiệu của hiện tượng bất dung nạp thuốc, đặc biệt nếu thấy nhịp tim chậm < 50 nhịp/phút, huyết áp tâm thu < 80 mmHg hoặc cơ thể bị giữ nước, liều dùng nên được giảm xuống còn 3,125 mg x 2 lần/ngày.
Nếu liều này vẫn không được dung nạp, phải ngưng dùng thuốc này cho bệnh nhân. Nếu liều này được dung nạp tốt, sau 3 đến 10 ngày, nên tăng liều lên lại 6,25 mg x 2 lần/ngày.
-
Cách dò những liều kế tiếp: Nếu liều 6,25 mg x 2 lần/ngày được dung nạp tốt, cách khoảng 3 đến 10 ngày, nên tăng liều lên đến 12,5 mg x 2 lần/ngày và sau đó tăng lên 25 mg x 2 lần/ngày.
-
Liều duy trì là liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được. Cho dù bệnh nhân có cân nặng là bao nhiêu thì liều tối đa được khuyên dùng cho bệnh nhân cũng là 25 mg x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Không cần thay đổi liều khuyên dùng cho bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng.
Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định dùng carvedilol cho bệnh nhân có các biểu hiện lâm sàng của rối loạn chức năng gan.
Người cao tuổi: Không có bằng chứng hỗ trợ cho sự chỉnh liều.
Trẻ em: Hiệu quả và tính an toàn của carvedilol ở trẻ em và trẻ vị thành niên (< 18 tuổi) chưa được thiết lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng quá liều (như hạ huyết áp trầm trọng, nhịp tim chậm, suy tim…) và điều trị theo sự đánh giá của bác sĩ và theo chuẩn điều trị đối với bệnh nhân quá liều thuốc chẹn beta (như atropine, glucagon, chất ức chế phosphodiesterase như amrinone hoặc milrinone, cường giao cảm beta).
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Dilatrend 12,5 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Máu: Thiếu máu.
-
Tim mạch: Suy tim, nhịp tim chậm, tăng thể tích tuần hoàn, quá tải tuần hoàn, tăng/hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, rối loạn tưới máu ngoại biên.
-
Mắt: Giảm thị lực, khô mắt, kích ứng mắt.
-
Tiêu hoá: Buồn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng.
-
Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí tiêm truyền: Suy nhược, phù, đau.
-
Hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, khó thở, phù phổi, hen phế quản.
-
Thận–tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu, suy thận, rối loạn chức năng thận ở bệnh nhân có bệnh mạch máu lan toả và/hoặc suy giảm chức năng thận nền tảng.
-
Chuyển hoá: Tăng cân, tăng cholesterol, giảm kiểm soát đường huyết.
-
Cơ xương: Đau ngoại vi.
-
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, ngất, trầm cảm, buồn chán.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tim mạch: Block nhĩ thất, đau thắt ngực.
-
Tiêu hoá: Táo bón.
-
Thần kinh trung ương: Liệt, rối loạn giấc ngủ.
-
Sinh dục: Rối loạn chức năng cương dương.
-
Da: Phát ban dị ứng, ban da, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Máu: Giảm tiểu cầu.
-
Tiêu hoá: Khô miệng.
-
Thận–tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện.
-
Hô hấp: Nghẹt mũi.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Máu: Giảm bạch cầu.
-
Gan–mật: Tăng AST, ALT và GGT.
-
Miễn dịch: Quá mẫn cảm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Hemoral Tablet 450mg/50mg Aristopharma điều trị suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hemoral_88e48d7208.jpg)
![Thuốc Reprat 40mg Delorbis điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00014719_reprat_40mg_delorbis_2649_63ab_large_09fd0affc9.jpg)
![Thuốc Protevir Incepta điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029347_protevir_300mg_incepta_3x10_6116_60af_large_e98d00258e.jpg)
![Thuốc bột TPHGold Phương Đông điều trị các rối loạn ý thức (20 gói x 4g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028953_tphgold_3g_phuong_dong_20_goi_x_4g_3721_6092_large_cbbd09ecb9.jpg)
![Thuốc Vitamin B6 250mg Domesco điều trị thiếu máu (20 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00014491_vitamin_b6_250mg_domesco_20x10_1936_6095_large_9d09153c4b.png)
![Thuốc Prebufen 200mg Dược 3-2 giúp giảm đau, hạ sốt cho trẻ em (20 gói x 1.5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015883_prebufen_20_goi_ft_pharma_5740_60b8_large_835bf41ae2.jpg)
![Dịch truyền Pantogen Taiwan Biotech bổ sung phức hợp vitamin B, C, glucose (20 chai x 250ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005749_pantogen_500ml_2467_608f_large_a1a6dfb3bf.jpg)
![Thuốc C.ales 20mg Pharimexco điều trị rối loạn cương dương (1 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001458_cales_20mg_1229_607d_large_de2a78e098.jpg)
![Thuốc Ibuprofen 400 F.T.Pharma giảm đau, hạ sốt, kháng viêm (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/879_59482bee47.jpg)
Tin tức
![Cao 1m65 nặng bao nhiêu kg là vừa đẹp, dáng chuẩn?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cao_1m65_nang_bao_nhieu_kg_la_vua_dep_dang_chuan_1_05319bf841.png)
![Mách bạn cách thức khuya không bị mụn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mach_ban_cach_thuc_khuya_khong_bi_mun_dd_TPY_1644335959_95502e12b3.png)
![Bị mèo cắn không nên ăn gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_meo_can_khong_nen_an_gi_j_Uks_I_1666601620_4779ed8601.jpg)
![Viêm amidan quá phát độ 3 có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/viem_amidan_qua_phat_do_3_co_nguy_hiem_khong_IPL_Cg_1571581165_2426703424.jpg)
![5 bài thuốc Đông y trị đau nhức xương khớp an toàn, không gây tác dụng phụ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/5_bai_thuoc_dong_y_tri_dau_nhuc_xuong_khop_an_toan_khong_gay_tac_dung_phu_jsxaw_1660625744_9533b81ffb.jpg)
![Ăn hàu sống có tác dụng gì đối với sức khỏe?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_hau_song_co_tac_dung_gi_doi_voi_suc_khoe_Whpru_1664121493_ccc627f8b1.jpg)
![Dấu hiệu thai 12 tuần khỏe mạnh và cách chăm sóc mẹ bầu trong giai đoạn thai kỳ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_hieu_thai_12_tuan_khoe_manh_va_cach_cham_soc_me_bau_trong_giai_doan_thai_ky_dd9622a903.jpg)
![Nguyên nhân và cách điều trị da dầu vĩnh viễn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tri_da_dau_vinh_vien_0_5b63180f8d.jpg)
![Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính do đâu? Phương pháp chẩn đoán và hướng điều trị hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_tim_thieu_mau_cuc_bo_man_tinh_do_dau_phuong_phap_chan_doan_va_huong_dieu_tri_hieu_qua_Cropped_9dbd713d36.jpg)
![Dấu hiệu nhận biết bạn bị bệnh viêm mũi không do dị ứng?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_hieu_nhan_biet_ban_bi_benh_viem_mui_khong_do_di_ung_b6a133e332.jpg)
![Triệu chứng tử ban trong viêm màng não mô cầu và một số thông tin cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tu_ban_la_gi_0_b21fb255b3.jpg)
![Nhận biết các dấu hiệu bệnh tay chân miệng ở trẻ nhỏ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhan_biet_cac_dau_hieu_benh_tay_chan_mieng_o_tre_nho_Tko_Am_1515064609_large_83f658e091.jpg)