Thuốc Citopam 20 Sun Pharma điều trị trầm cảm, rối loạn hoảng sợ (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống trầm cảm
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Citalopram
Thương hiệu
Sun Pharma - SUN
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-13388-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Citopam 20 có thành phần chính citalopram dùng để điều trị bệnh trầm cảm, rối loạn hoảng sợ có hoặc không có hội chứng sợ đám đông.
Viên nén bao phim màu vàng, hình tròn, một mặt khắc vạch một mặt trơn.
Cách dùng
Dùng đường uống, duy nhất mỗi ngày một lần (sáng hoặc tối) và không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
Các giai đoạn trầm cảm nặng
Liều khuyến cáo: 20 mg mỗi ngày. Tùy vào đáp ứng của bệnh nhân, có thể tăng liều lên tối đa 40 mg mỗi ngày. Nhìn chung bệnh cải thiện sau một tuần, nhưng có thể chỉ cải thiện rõ từ tuần thứ hai sau khi điều trị.
Xem xét và điều chỉnh liều citalopram trong vòng 3–4 tuần sau khi khởi đầu điều trị và đánh giá lâm sàng thích hợp, mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận với từng bệnh nhân để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả. Bệnh nhân bị trầm cảm nên được điều trị tối thiểu trong 6 tháng để đảm bảo chấm dứt các triệu chứng.
Rối loạn hoảng sợ
Liều khuyến cáo 10 mg mỗi ngày trong tuần đầu tiên trước khi tăng liều đến 20 mg mỗi ngày. Tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể tăng liều tối đa 40 mg/ngày.
Bệnh nhân nên được bắt đầu 10 mg mỗi ngày và tăng dần mỗi 10 mg theo đáp ứng của bệnh nhân đến liều khuyến cáo. Nên khởi đầu liều thấp để giảm thiểu nguy cơ xấu đi của các triệu chứng hoảng sợ, chúng thường xảy ra sớm trong điều trị rối loạn này. Mặc dù có thể làm tăng tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn, nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, một số bệnh nhân có thể nhận được lợi ích nếu dùng liều tăng lên 40 mg mỗi ngày. Nên điều chỉnh liều cẩn thận với từng bệnh nhân để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả. Bệnh nhân mắc chứng rối loạn hoảng sợ nên được điều trị đủ thời gian để đảm bảo chấm dứt các triệu chứng. Giai đoạn này có thể vài tháng hoặc thậm chí lâu hơn.
Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi)
Citalopram không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Đối tượng khác
Người cao tuổi
Nên giảm liều xuống còn 10–20 mg/ngày. Liều tối đa khuyến cáo cho người cao tuổi là 20 mg/ngày.
Người suy gan
Khuyến cáo khởi đầu với liều 10 mg/ngày trong 2 tuần đầu tiên ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Tuỳ vào đáp ứng, có thể tăng liều lên tối đa 20 mg/ngày. Thận trọng và cẩn thận chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nặng.
Người suy thận
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Chưa có thông tin về việc dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 20 mL/phút).
Người chuyển hoá kém qua CYP2C19
Liều khởi đầu 10 mg/ngày trong 2 tuần đầu. Có thể tăng liều lên tối đa 20 mg/ngày tuỳ vào đáp ứng của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng khi quá liều citalopram
Co giật, nhịp tim nhanh/chậm, buồn ngủ, kéo dài khoảng QT, hôn mê, nôn, run, tăng/hạ huyết áp, ngừng tim, hội chứng serotonnin, kích động, chóng mặt, giãn đồng tử, xoắn đỉnh, đổ mồ hôi, tím tái, giảm thông khí, tăng oxy máu, loạn nhịp thất, loạn nhịp nhĩ.
Cách xử lý khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều citalopram.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, duy trì thông khí tốt, theo dõi điện tâm đồ và các dấu hiệu sinh tồn đến khi ổn định.
Cân nhắc uống than hoạt tính ở người lớn và trẻ em đã dùng quá 5 mg/kg citalopram trong vòng 1 giờ.
Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (natri sulfate) và rửa dạ dày nên được cân nhắc.
Nếu giảm ý thức, bệnh nhân phải được đặt nội khí quản.
Kiểm soát co giật bằng diazepam tiêm tĩnh mạch nếu co giật thường xuyên và kéo dài.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Citopam 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)
-
Tâm thần: Gim cảm giác thèm ăn, giảm cân, rối loạn giấc ngủ, kích động, giảm ham muốn tình dục, lo lắng, hồi hộp,
-
Thần kinh: Buồn ngủ, mất ngủ, đau đầu, run, dị cảm, chóng mặt, đau nửa đầu, chứng hay quên,
-
Tai và mê đạo: Ù tai.
-
ánh trống ngực.
-
Hô hấp, ngực và trung thất: Ngáp, viêm mũi.
-
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, tăng tiết nước bọt.
-
Da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi, ngứa.
-
Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
-
Hệ sinh sản: Rối loạn xuất tinh.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
-
Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân.
-
Tâm thần: Mất nhân cách, ảo giác, hưng cảm, tăng ham muốn tình dục.
-
Thần kinh: Ngất.
-
Mắt: Giãn đồng tử
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh/chậm.
-
Da và mô dưới da: Mày đay, phát ban, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.
-
Tổng quát và tại chỗ: Phù nề.
Hiếm gặp 1/10000 < ADR < 1/1000)
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
-
Thần kinh: Rối loạn vận động, rối loạn vị giác.
-
Hô hấp: Ho.
-
Gan: Viêm gan.
Không xác định tần suất
-
Máu: Giảm tiểu cầu.
-
Miễn dịch: Quá mẫn, phản ứng phản vệ.
-
Nội tiết: Tiết ADH không thích hợp.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết.
-
Tâm thần: Ý định tự tử, hành vi tự tử.
-
Thần kinh: Co giật, hội chứng serotonin, rối loạn ngoại tháp, hội chứng akathisia.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Tim mạch: Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, xoắn đỉnh, hạ huyết áp thế đứng.
-
Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hoá.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.